Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

Đề bài

Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

a) \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 1}}\)

b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

c) \(\frac{{2{x^2} + 1}}{{3x - 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^2} - 1 \ne 0\) hay \({x^2} \ne 1\) hay \(x \ne \pm 1\)

b) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^2} - x + 1 \ne 0\)

Ta thấy: \({x^2} - x + 1 = {x^2} - 2.x.\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0\) với mọi số thực x.

Do đó, \({x^2} - x + 1 \ne 0\) với mọi số thực x.

Vậy phân thức \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) xác định với mọi số thực x.

c) Điều kiện xác định của phân thức là \(3x - 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{1}{3}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Đa thức: Biểu thức đại số chứa các số, biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) giữa chúng.
  • Thu gọn đa thức: Đa thức sau khi đã thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó.
  • Đơn thức đồng dạng: Các đơn thức có cùng phần biến.

2. Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập 6.2 trang 4, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các đơn thức, đa thức có trong bài.
  3. Thực hiện các phép toán: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.
  4. Tìm bậc của đa thức: Xác định đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đã thu gọn.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được là chính xác.

Giải chi tiết bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Thu gọn đa thức sau: P = 3x2y - 2xy2 + 5x2y - 4xy2 + x2)

Lời giải:

Để thu gọn đa thức P, ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng lại với nhau: P = (3x2y + 5x2y) + (-2xy2 - 4xy2) + x2
  • Bước 2: Cộng các đơn thức đồng dạng: P = 8x2y - 6xy2 + x2

Vậy, đa thức P sau khi thu gọn là: P = 8x2y - 6xy2 + x2

3. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thu gọn đa thức: Q = 2x3 + 5x3 - 3x2 + 7x2 - x
  • Thu gọn đa thức: R = 4xy2 - 2x2y + 3xy2 + x2y - 5x

4. Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đa thức, học sinh cần chú ý:

  • Xác định đúng các đơn thức đồng dạng.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 6.2 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về đa thức. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải bài tập một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
Đa thứcBiểu thức đại số chứa các số, biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Thu gọn đa thứcĐa thức sau khi đã thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8