Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.15 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.15 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Cho (a + b = 4) và (ab = 3). Tính ({a^3} + {b^3}).

Đề bài

a) Cho \(a + b = 4\) và \(ab = 3\). Tính \({a^3} + {b^3}\).

b) Cho \(a - b = 4\) và \(ab = 5\). Tính \({a^3} - {b^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.15 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức

\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\);

\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\).

Thêm bớt 

Tính và thay các giá trị vào biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(\begin{array}{l}{a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab - 3ab + {b^2}} \right)\\ = \left( {a + b} \right)\left[ {\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) - 3ab} \right] = \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 3ab} \right]\\ = 4.\left( {{4^2} - 3.3} \right) = 4.\left( {16 - 9} \right) = 4.7 = 28\end{array}\)

b) Ta có

\(\begin{array}{l}{a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + 2ab - ab + {b^2}} \right)\\ = \left( {a - b} \right)\left[ {\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) - ab} \right] = \left( {a - b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - ab} \right]\\ = 4.\left( {{4^2} - 5} \right) = 4.\left( {16 - 5} \right) = 4.11 = 44\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.15 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi.

Đề bài bài 2.15 trang 26 Toán 8 Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + 5. Hãy chứng minh rằng A luôn dương với mọi giá trị của x.)

Phương pháp giải bài tập đại số lớp 8

Để giải các bài tập đại số lớp 8, đặc biệt là các bài tập liên quan đến biểu thức đại số, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Đây là một kỹ năng quan trọng, giúp chúng ta đơn giản hóa biểu thức và tìm ra các yếu tố quan trọng.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đại số: Các hằng đẳng thức đại số là công cụ hữu ích để biến đổi biểu thức một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.
  • Chứng minh bất đẳng thức: Sử dụng các phương pháp chứng minh bất đẳng thức như phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá.

Lời giải chi tiết bài 2.15 trang 26 Toán 8 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước biến đổi, giải thích rõ ràng và kết luận.)

Ví dụ:

  1. Bước 1: Khai triển biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + 5.
  2. Bước 2: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2 để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán cộng, trừ để đưa biểu thức về dạng A = x2 + 1.
  4. Bước 4: Chứng minh rằng x2 + 1 luôn dương với mọi giá trị của x. Vì x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, nên x2 + 1 luôn lớn hơn hoặc bằng 1, do đó A luôn dương.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập đại số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hoặc các nguồn tài liệu khác.

Tổng kết

Bài 2.15 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Hằng đẳng thứcMột đẳng thức đúng với mọi giá trị của biến.
Biến đổi tương đươngViệc thay đổi biểu thức bằng các phép toán tương đương mà không làm thay đổi giá trị của biểu thức.
Nguồn: Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8