Bài 6.13 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các góc trong tam giác để giải quyết các vấn đề thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các phương pháp giải khác nhau để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^2}y}};\frac{1}{{{y^2}z}}\) và \(\frac{1}{{{z^2}x}}\)
Đề bài
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\frac{1}{{{x^2}y}};\frac{1}{{{y^2}z}}\) và \(\frac{1}{{{z^2}x}}\)
b) \(\frac{1}{{1 - x}};\frac{1}{{x + 1}}\) và \(\frac{1}{{{x^2} + 1}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết
a) MTC: \({x^2}{y^2}{z^2}\)
Do đó, \(\frac{1}{{{x^2}y}} = \frac{{y{z^2}}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}};\frac{1}{{{y^2}z}} = \frac{{{x^2}z}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}}\) và \(\frac{1}{{{z^2}x}} = \frac{{x{y^2}}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}}\)
b) MTC: \(\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = \left( {1 - {x^2}} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 1 - {x^4}\)
\(\frac{1}{{1 - x}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{1 - {x^4}}};\frac{1}{{x + 1}} = \frac{{\left( {1 - x} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{1 - {x^4}}}\) và \(\frac{1}{{{x^2} + 1}} = \frac{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{1 - {x^4}}} = \frac{{1 - {x^2}}}{{1 - {x^4}}}\)
Bài 6.13 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản và các bước thực hiện.
Đề bài yêu cầu chúng ta tính góc còn lại của một tam giác khi biết hai góc. Thông thường, đề bài sẽ cho hình vẽ minh họa hoặc mô tả bằng lời về tam giác đó.
Để giải bài toán này, chúng ta sử dụng công thức: Góc còn lại = 180° - (Góc thứ nhất + Góc thứ hai)
Ví dụ: Cho tam giác ABC có góc A = 60° và góc B = 80°. Tính góc C.
Giải:
Áp dụng công thức, ta có:
Góc C = 180° - (60° + 80°) = 180° - 140° = 40°
Vậy, góc C = 40°.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Ngoài việc tính góc còn lại của tam giác, bạn cũng có thể áp dụng kiến thức này để giải các bài toán liên quan đến tính chất của các loại tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều).
Ngoài bài tập 6.13, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức còn rất nhiều bài tập khác về tam giác. Bạn nên luyện tập thêm để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
Bài 6.13 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 6.13 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tốt!