Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có cạnh đáy bằng 8cm, đường cao bằng 6cm (H.10.8).

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có cạnh đáy bằng 8cm, đường cao bằng 6cm (H.10.8). Hãy tính thể tích của hình chóp S.MNP. Cho biết $\sqrt{48}\approx 6,9$

Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính thể tích hình chóp tam giác đều S. MNP: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng $\frac{1}{3}$ tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết

Gọi NE là đường trung tuyến của tam giác MNP và O là giao điểm của hai đường trung tuyến trong tam giác MNP. Do đó SO là chiều cao của hình chóp nên $SO=6cm$

Tam giác MNP là tam giác đều nên NE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, $ME=EP=\frac{1}{2}MP=4\left( cm \right)$

Tam giác MEN vuông tại E nên $M{{E}^{2}}+N{{E}^{2}}=M{{N}^{2}}$ (định lí Pythagore)

$N{{E}^{2}}=64-16=48$ nên $NE=\sqrt{48}\approx 6,9\left( cm \right)$

Thể tích của hình chóp S.MNP là:

$V=\frac{1}{3}{{S}_{MNE}}.SO=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}.MN.NE.SO=\frac{1}{6}.8.6,9.6=55,2\left( c{{m}^{3}} \right)$

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các yếu tố quyết định một tam giác là tam giác vuông. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng định lý Pythagore và các hệ quả của nó để chứng minh hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến tam giác vuông.

Nội dung bài tập 10.7 trang 73

Bài tập 10.7 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Kiểm tra tam giác vuông: Cho độ dài ba cạnh của một tam giác, hãy xác định xem tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không.
  • Tính độ dài cạnh: Cho độ dài hai cạnh của một tam giác vuông, hãy tính độ dài cạnh còn lại.
  • Chứng minh tam giác vuông: Chứng minh một tam giác là tam giác vuông dựa trên các thông tin đã cho.
  • Ứng dụng thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tam giác vuông, ví dụ như tính chiều cao của một tòa nhà hoặc khoảng cách giữa hai điểm.

Lời giải chi tiết bài 10.7 trang 73

Để giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. (a2 + b2 = c2)
  2. Hệ quả của định lý Pythagore:
    • Nếu a2 + b2 = c2 thì tam giác ABC vuông tại C.
    • Nếu a2 + b2 < c2 thì tam giác ABC tù tại C.
    • Nếu a2 + b2 > c2 thì tam giác ABC nhọn tại C.

Ví dụ minh họa:

Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Giải:

Ta có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

BC2 = 52 = 25

Vì AB2 + AC2 = BC2 nên tam giác ABC vuông tại A (theo định lý Pythagore đảo).

Mẹo giải bài tập 10.7 trang 73

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Vận dụng kiến thức: Áp dụng định lý Pythagore và các hệ quả của nó một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 10.8 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 10.9 trang 74 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 10.7 trang 73 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8