Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.44 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.44 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.44 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.44 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Hòa 400 gam dung dịch NaCl loại I với 600 gam dung dịch NaCl loại II được một dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%.

Đề bài

Hòa 400 gam dung dịch NaCl loại I với 600 gam dung dịch NaCl loại II được một dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%. Tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch NaCl loại I và loại II, biết rằng nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại I ít hơn nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại II là 5%.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.44 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl loại I là x (%), điều kiện: \(0 \le x \le 100\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl loại II là \(x + 5\left( \% \right)\)

Tổng khối lượng NaCl trong cả hai loại dung dịch là: \(\frac{x}{{100}}.400 + \frac{{x + 5}}{{100}}.600 = 10x + 30\left( g \right)\)

Vì ta thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27% nên ta có phương trình:

\(\frac{{10x + 30}}{{400 + 600}} = \frac{{27}}{{100}}\)

\(\frac{{x + 3}}{{100}} = \frac{{27}}{{100}}\)

\(x + 3 = 27\)

\(x = 24\) (thỏa mãn)

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl loại I là 24%, nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại II là 29%

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.44 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.44 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.44 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng các tính chất của hình bình hành và các yếu tố liên quan đến đường trung bình của tam giác. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tính chất của hình bình hành: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì bằng nửa cạnh đó.
  • Các định lý về tam giác đồng dạng: Sử dụng các định lý để chứng minh tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ lệ cạnh tương ứng.

Phân tích bài toán và lập kế hoạch giải

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta lập kế hoạch giải bài toán bằng cách:

  1. Vẽ hình minh họa bài toán.
  2. Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện giải bài toán và kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết bài 7.44 trang 36

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD.)

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC. Do M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên AM = MD = 1/2 AD và BN = NC = 1/2 BC.

Suy ra AM = BN. Vì AD // BC nên AM // BN. Do đó, AMNB là hình bình hành.

Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và MN // DC (vì MN // BC và BC // AD). Vậy MN là đường trung bình của tam giác ADC.

Suy ra MN = 1/2 DC. Mà DC = AB (vì ABCD là hình bình hành) nên MN = 1/2 AB.

Vậy MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.44, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình bình hành và đường trung bình của tam giác. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các cạnh song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
  • Sử dụng định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng song song và bằng nhau.
  • Sử dụng các định lý về tam giác đồng dạng để chứng minh tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ lệ cạnh tương ứng.
  • Vẽ thêm các đường phụ để tạo ra các hình bình hành hoặc tam giác đồng dạng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7.45 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các đề thi Toán 8

Kết luận

Bài 7.44 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của hình bình hành và đường trung bình của tam giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập đã được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 đầy đủ và chi tiết. Hãy đồng hành cùng chúng tôi để chinh phục môn Toán một cách hiệu quả nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8