Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải toán rõ ràng, logic, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(4x - 2 = x + 5\);

b) \( - 2x - 5 = 5x - 7\);

c) \(2\left( {2x - 1} \right) = 5\left( {x - 1} \right)\);

d) \(5\left( {1 - 3x} \right) = - 2\left( {4x + 5} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải phương trình: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.

+ Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau: \(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(4x - 2 = x + 5\)

\(4x - x = 2 + 5\)

\(3x = 7\)

\(x = \frac{7}{3}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{7}{3}\)

b) \( - 2x - 5 = 5x - 7\)

\(5x + 2x = 7 - 5\)

\(7x = 2\)

\(x = \frac{2}{7}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{2}{7}\)

c) \(2\left( {2x - 1} \right) = 5\left( {x - 1} \right)\)

\(4x - 2 = 5x - 5\)

\(5x - 4x = 5 - 2\)

\(x = 3\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 3\)

d) \(5\left( {1 - 3x} \right) = - 2\left( {4x + 5} \right)\)

\(5 - 15x = - 8x - 10\)

\(15x - 8x = 5 + 10\)

\(7x = 15\)

\(x = \frac{{15}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{15}}{7}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức và các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập 7.2 trang 18

Bài tập 7.2 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với phân thức, ví dụ như:

  • Rút gọn phân thức
  • Cộng, trừ hai phân thức
  • Nhân, chia hai phân thức
  • Tìm giá trị của biểu thức chứa phân thức

Phương pháp giải bài tập 7.2

Để giải bài tập 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Rút gọn phân thức: Sử dụng các quy tắc phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức về dạng đơn giản nhất.
  2. Cộng, trừ phân thức: Quy đồng mẫu số của các phân thức, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
  3. Nhân, chia phân thức: Nhân hoặc chia các tử số và mẫu số của các phân thức.
  4. Tìm giá trị của biểu thức: Thay các giá trị đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn phân thức \frac{x^2 - 1}{x + 1}

Giải: Ta có \frac{x^2 - 1}{x + 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1} = x - 1 (với x \neq -1)

Ví dụ 2: Cộng hai phân thức \frac{1}{x}\frac{1}{y}

Giải: Ta có \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{y}{xy} + \frac{x}{xy} = \frac{x + y}{xy}

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phân thức, bạn cần lưu ý các điểm sau:

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức (mẫu số khác 0).
  • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Rút gọn phân thức về dạng đơn giản nhất trước khi thực hiện các phép toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Rút gọn các phân thức sau: \frac{x^2 + 2x + 1}{x + 1}, \frac{x^2 - 4}{x - 2}
  2. Cộng các phân thức sau: \frac{2}{x} + \frac{3}{y}, \frac{1}{x - 1} + \frac{1}{x + 1}
  3. Nhân các phân thức sau: \frac{x}{y} \cdot \frac{y}{z}, \frac{x + 1}{x - 1} \cdot \frac{x - 1}{x + 2}
  4. Chia các phân thức sau: \frac{x}{y} : \frac{z}{y}, \frac{x + 1}{x - 1} : \frac{x + 2}{x - 1}

Kết luận

Bài 7.2 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán với phân thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững phương pháp giải bài tập này và tự tin hơn trong học tập. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8