Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.20 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.20 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.20 trang 30 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài 2.20 trang 30 ngay dưới đây!

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

a) \({\left( {x + 1} \right)^{3\;}}-{\left( {x-1} \right)^3}\;-6{x^2}\);

b) \({\left( {2x-3} \right)^2}\; + {\left( {2x + 3} \right)^2}\;-2\left( {2x-3} \right)\left( {2x + 3} \right)\);

c) \(\;\left( {x-3} \right)({x^2}\; + 3x + 9)-\left( {x + 2} \right)({x^2}\;-2x + 4).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.20 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức

\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\);

\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\);

\({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);

\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\);

\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\);

\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\);

Lời giải chi tiết

a) Ta có \({\left( {x + 1} \right)^{3\;}}-{\left( {x-1} \right)^3}\;-6{x^2}\)

\( = {x^3}\; + 3{x^2}\; + 3x + 1 - ({x^3}\; - 3{x^2}\; + 3x - 1) - 6{x^2}\)

\( = {x^3}\; + 3{x^2}\; + 3x + 1 - {x^3}\; + 3{x^2}\; - 3x + 1 - 6{x^2}\)

\( = ({x^3} - {x^3}) + (3{x^2}\; + 3{x^{2\;}} - 6{x^2}) + \left( {3x - 3x} \right) + 1 + 1\)

\( = 2.\)

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

b) Ta có:

\({\left( {2x-3} \right)^2}\; + {\left( {2x + 3} \right)^2}\;-2\left( {2x-3} \right)\left( {2x + 3} \right)\)

\( = {\left( {2x-3} \right)^2}\;-2.\left( {2x-3} \right).\left( {2x + 3} \right) + {\left( {2x + 3} \right)^2}\)

\( = {\left[ {2x-3-\left( {2x + 3} \right)} \right]^2}\)

\( = {\left( {2x-3-2x-3} \right)^2}\)

\( = {\left( {-6} \right)^2}\; = 36\).

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

c) Ta có:

\(\;\left( {x-3} \right)({x^2}\; + 3x + 9)-\left( {x + 2} \right)({x^2}\;-2x + 4)\)

\( = \left( {x-3} \right)({x^2}\; + 3x + {3^2})-\left( {x + 2} \right)({x^2}\;-2x + {2^2})\)

\( = {x^3}\; - {3^3}\; - ({x^3}\; + {2^3})\)

\( = {x^3}\; - 27 - {x^3}\; - 8\)

\( = ({x^3}\; - {x^3}) - 27 - 8 = - 35.\)

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.20 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.20 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.20 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.

I. Đề bài bài 2.20 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề bài thường bao gồm các biểu thức đa thức cần được rút gọn hoặc tính toán giá trị. Ví dụ:

  • Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2
  • Tính giá trị của biểu thức: 3x2 - 5x + 2 tại x = 1

II. Phương pháp giải bài tập về đa thức

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  2. Áp dụng các quy tắc:
    • Cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
    • Nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối.
    • Chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.
  3. Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2, (a + b)3, (a - b)3,...
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là một biểu thức đa thức đã được rút gọn tối đa.

III. Lời giải chi tiết bài 2.20 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống (Ví dụ)

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2) + x2

Lời giải:

(x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 tại x = 1

Lời giải:

3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0

IV. Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 2.20, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn nhiều bài tập tương tự về đa thức. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức.
  • Thành thạo việc sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

V. Mở rộng kiến thức về đa thức

Đa thức là một biểu thức đại số bao gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Đa thức đóng vai trò quan trọng trong toán học và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Việc hiểu rõ về đa thức và các phép toán với đa thức là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.

VI. Bài tập luyện tập thêm

  1. Rút gọn biểu thức: (2x + 1)(2x - 1) - x2
  2. Tính giá trị của biểu thức: x3 + 2x2 - x + 1 tại x = -1
  3. Tìm x biết: 3x2 - 6x = 0

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 2.20 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8