Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng nhất.

Tìm giá trị của tổng bốn đơn thức sau đây khi (x = - 6,y = 15):

Đề bài

Tìm giá trị của tổng bốn đơn thức sau đây khi \(x = - 6,y = 15\):

\(11{x^2}{y^3}\); \( - \frac{3}{7}{x^2}{y^3}\); \( - 12{x^2}{y^3}\); \(\frac{{10}}{7}{x^2}{y^3}\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.6 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

Lời giải chi tiết

Tổng các đơn thức trên là :

\(11{x^2}{y^3} + \left( { - \frac{3}{7}} \right){x^2}{y^3} + \left( { - 12{x^2}{y^3}} \right) + \frac{{10}}{7}{x^2}{y^3} \\= \left( {11 - \frac{3}{7} - 12 + \frac{{10}}{7}} \right){x^2}{y^3} \\= 0.{x^2}{y^3} \\= 0\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán trên số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Quy tắc dấu: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Vận dụng kiến thức và phương pháp giải phù hợp để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo tính chính xác.

Giải chi tiết bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

Bài 1.6: Tính:

  1. a) (-3)/4 + 5/6
  2. b) 2/3 - 1/2
  3. c) (-1)/2 * 3/4
  4. d) 5/6 : (-1)/3

Giải:

  1. a) (-3)/4 + 5/6 = (-9)/12 + 10/12 = 1/12
  2. b) 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6
  3. c) (-1)/2 * 3/4 = (-3)/8
  4. d) 5/6 : (-1)/3 = 5/6 * (-3)/1 = -15/6 = -5/2

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) 1/2 + 3/4; b) 5/6 - 2/3; c) (-2)/3 * 1/5; d) 3/4 : (-1)/2
  • Tìm x: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/3 = 1/6; c) x * 1/3 = 2/5; d) x : (-1)/4 = 5/2

Lời khuyên khi học toán 8

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và tính chất của các phép toán này.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng vào các bài toán cụ thể.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 1.6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8