Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.35 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.35 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)

Đề bài

Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)

Có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho với mẫu chung là \(M = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\) được không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:

+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó

+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

+ Lấy đa thức M chia cho đa thức \(2{x^2} + 7x - 15\) (mẫu thức của P) được thương là \(x - 2\) và dư bằng 0.

Do đó, \(M = \left( {2{x^2} + 7x - 15} \right)\left( {x - 2} \right)\)

+ Lấy đa thức M chia cho đa thức \({x^2} + 3x - 10\) (mẫu thức của Q) được thương là \(2x - 3\) và dư bằng 0.

Do đó, \(M = \left( {{x^2} + 3x - 10} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

Vì vậy, \(P = \frac{{x - 2}}{M};Q = \frac{{2x - 3}}{M}\)

Vậy có thể thể quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho với mẫu chung là \(M = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.35 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.35 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến hình học, cụ thể là việc chứng minh một tính chất của hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang cân, bao gồm:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải chi tiết

Để chứng minh EA = EB, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình thang cân và tam giác cân. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Xét tam giác AED và BEC:
    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • ∠ADE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
    • AE = BE (cần chứng minh)

    Do đó, tam giác AED đồng dạng với tam giác BEC (g-g). Từ đó suy ra: EA/EB = AD/BC.

  2. Chứng minh AD = BC:
  3. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, EA/EB = 1, suy ra EA = EB.

Phân tích và mở rộng

Bài toán này không chỉ giúp chúng ta củng cố kiến thức về hình thang cân mà còn rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học. Việc hiểu rõ các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân là rất quan trọng để giải quyết các bài toán tương tự. Ngoài ra, chúng ta có thể mở rộng bài toán bằng cách xét các trường hợp đặc biệt của hình thang cân, ví dụ như hình thang cân có một góc vuông.

Ví dụ minh họa

Giả sử AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Khi đó, ta có thể vẽ hình và thực hiện các phép tính để kiểm tra lại kết quả chứng minh. Việc vẽ hình chính xác và sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải đúng đắn.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố cần thiết.
  • Sử dụng các kiến thức và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính logic của lời giải.

Tổng kết

Bài 6.35 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài toán điển hình về hình thang cân. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học sẽ giúp chúng ta giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài toán và có thể áp dụng để giải quyết các bài tập tương tự.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8