Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$. Những cách viết nào dưới đây đúng? (1) $\Delta BCA\backsim \Delta FED$

Đề bài

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$. Những cách viết nào dưới đây đúng?

(1) $\Delta BCA\backsim \Delta FED$

(2) $\Delta CAB\backsim \Delta EDF$

(3) $\Delta BAC\backsim \Delta EDF$

(4) $\Delta CBA\backsim \Delta FED$

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.2 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tìm các góc bằng nhau, các cặp cạnh tỉ lệ:

+ Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu các cạnh tương ứng tỉ lệ và các góc tương ứng bằng nhau, tức là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}};\widehat {A'} = \widehat A,\widehat {B'} = \widehat B,\widehat {C'} = \widehat C\),

+ Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là: $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Ở đây hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = k\) được gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên \(\widehat A = \widehat D,\widehat B = \widehat E,\widehat C = \widehat F;\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF\;}}\)

Do đó, đáp án (3), (4) đúng vì \(\widehat A = \widehat D,\widehat B = \widehat E,\widehat C = \widehat F;\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF\;}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.2 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.2 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, có tất cả các cạnh bằng nhau.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh)
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * c
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = 2 * (a * b + b * c + c * a)
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 * a2

2. Phân tích bài toán 9.2 trang 51

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính một trong các đại lượng như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.

3. Lời giải chi tiết bài 9.2 trang 51 (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

  1. Tính thể tích: V = a * b * c = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3
  2. Tính diện tích xung quanh: Sxq = 2 * (a + b) * c = 2 * (5cm + 4cm) * 3cm = 54cm2

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3 và diện tích xung quanh là 54cm2.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán 9.2, các em có thể gặp các bài toán tương tự với các yêu cầu khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Bài toán tính diện tích toàn phần: Sử dụng công thức Stp = 2 * (a * b + b * c + c * a) (đối với hình hộp chữ nhật) hoặc Stp = 6 * a2 (đối với hình lập phương).
  • Bài toán tìm một cạnh khi biết các cạnh khác và thể tích/diện tích: Sử dụng các công thức trên để thiết lập phương trình và giải phương trình để tìm cạnh cần tìm.
  • Bài toán liên quan đến thay đổi kích thước: Nếu kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương thay đổi, các em cần tính toán lại thể tích và diện tích tương ứng.

5. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo: Đảm bảo tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa có thể giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.

6. Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.3 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.4 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài 9.2 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8