Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} - {y^2} + 8x - 8y\);

b) \(4{x^2} + 4xy + {y^2} - 4x - 2y\);

c) \({x^3} + {y^3} + 4x + 4y\);

d) \({x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} + {x^2} - {y^2}\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.17 trang 28 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\({x^2} - {y^2} + 8x - 8y = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) + 8\left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x + y + 8} \right)\).

b) Ta có

\(4{x^2} + 4xy + {y^2} - 4x - 2y = \left( {4{x^2} + 4xy + {y^2}} \right) - \left( {4x + 2y} \right)\)

\( = {\left( {2x + y} \right)^2} - 2\left( {2x + y} \right) = \left( {2x + y} \right)\left( {2x + y - 2} \right)\).

c) Ta có

\({x^3} + {y^3} + 4x + 4y = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) + \left( {4x + 4y} \right)\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) + 4\left( {x + y} \right)\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2} + 4} \right)\).

d) Ta có

\({x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} + {x^2} - {y^2}\)

\( = \left( {{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}} \right) + \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)

\( = {\left( {x - y} \right)^3} - \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - x - y} \right]\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} - x - y} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi.

Đề bài bài 2.17 trang 28 Toán 8 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + (x - 1)^2. Hãy khai triển và rút gọn biểu thức A.)

Phương pháp giải bài tập đại số lớp 8

Để giải các bài tập đại số, đặc biệt là các bài tập về khai triển và rút gọn biểu thức, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đại số. Các hằng đẳng thức như (a + b)^2, (a - b)^2, (a + b)(a - b) là những công cụ quan trọng để khai triển biểu thức.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép nhân đa thức. Nhân các đơn thức và đa thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  3. Bước 3: Thu gọn biểu thức. Gộp các hạng tử đồng dạng để rút gọn biểu thức.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác và không thể rút gọn thêm.

Lời giải chi tiết bài 2.17 trang 28 Toán 8 - Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước khai triển, rút gọn và kết luận. Ví dụ:)

A = (x + 2)(x - 2) + (x - 1)^2

= x^2 - 4 + x^2 - 2x + 1

= 2x^2 - 2x - 3

Vậy, A = 2x^2 - 2x - 3.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  • Ví dụ 1: Khai triển và rút gọn biểu thức B = (x + 3)^2 - (x - 2)^2.
  • Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức C = (2x + 1)(2x - 1) + (x + 1)^2.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập đại số

Khi giải bài tập đại số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt và chính xác.
  • Thu gọn biểu thức một cách cẩn thận để đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

Ứng dụng của bài tập đại số trong thực tế

Các bài tập đại số không chỉ giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực kỹ thuật, các bài tập về đại số được sử dụng để giải quyết các bài toán về thiết kế, tính toán và mô phỏng.

Tổng kết

Bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi, các em có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8