Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.19 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} - 1\) a) Tính \(f\left( 0 \right);f\left( { - 1} \right)\)

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} - 1\)

a) Tính \(f\left( 0 \right);f\left( { - 1} \right)\)

b) Hoàn thành bảng sau:

Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

c) Tìm tất cả các giá trị x sao cho \(y = 17.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng giá trị của hàm số để tính: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có\(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( 0 \right) = {2.0^2} - 1 = - 1;f\left( { - 1} \right) = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 1 = 1\)

b)

Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

c) Với \(y = 17\) ta có: \(17 = 2{x^2} - 1\)

\(2{x^2} = 18\)

\({x^2} = 9\)

\(x = \pm 3\)

Vậy với \(x = \pm 3\) thì \(y = 17\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.19 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.19 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải bài tập này.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2 * a * b
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4 * a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 * a2

Phần 2: Phân tích đề bài 7.19 trang 26

Đề bài 7.19 thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, yêu cầu chúng ta tính toán các yếu tố như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, hoặc tìm kiếm các kích thước của hình.

Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu:

  • Tính thể tích của một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước cho trước.
  • Tính diện tích xung quanh của một phòng học hình hộp chữ nhật.
  • Tìm chiều cao của một hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy.

Phần 3: Giải bài tập 7.19 trang 26 (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài 7.19 có nội dung như sau:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm. Tính:

  1. Thể tích của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

  1. Thể tích của hình hộp chữ nhật: V = a * b * c = 8cm * 5cm * 3cm = 120cm3
  2. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * h = 2 * (8cm + 5cm) * 3cm = 2 * 13cm * 3cm = 78cm2
  3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2 * a * b = 78cm2 + 2 * 8cm * 5cm = 78cm2 + 80cm2 = 158cm2

Phần 4: Mẹo giải bài tập hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Để giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Phần 5: Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7.20 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.21 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập 7.19 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8