Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
a) Tìm đơn thức A biết rằng (A - x{y^2}z = 4x{y^2}z) b) Tìm đơn thức B biết rằng (2{x^2}yz - B = 3{x^2}yz)
Đề bài
a) Tìm đơn thức A biết rằng \(A - x{y^2}z = 4x{y^2}z\)
b) Tìm đơn thức B biết rằng \(2{x^2}yz - B = 3{x^2}yz\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức cộng (trừ) đơn thức để tìm các đơn thức: Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải chi tiết
a) \(A - x{y^2}z = 4x{y^2}z\) nên
\(A = x{y^2}z + 4x{y^2}z = \left( {1 + 4} \right)x{y^2}z = 5x{y^2}z\)
b) \(2{x^2}yz - B = 3{x^2}yz\) nên
\(B = 2{x^2}yz - 3{x^2}yz = \left( {2 - 3} \right){x^2}yz = - {x^2}yz\)
Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1.5:
Ví dụ: (1/2) + (3/4) = (2/4) + (3/4) = (5/4)
Các phần khác của câu a, bạn cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ đã nêu ở trên để tính toán.
Ví dụ: (2/3) * (5/7) = (2*5)/(3*7) = (10/21)
Tương tự như câu a, hãy thực hiện các phép tính nhân, chia số hữu tỉ một cách cẩn thận.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 1/2 + 3/4 | 5/4 |
| 2/3 * 5/7 | 10/21 |