Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào trang 53 và 54.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong học tập.

Cho tam giác ABC có E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Độ dài EF bằng:

Câu 1

    Cho tam giác ABC có \(BC = 13cm.\) E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Độ dài EF bằng:

    A. 13cm

    B. 26cm

    C. 6,5cm

    D. 3cm

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm EF: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác ABC có E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên EF là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(FE = \frac{1}{2}BC = 6,5cm\)

    Chọn C

    Câu 2

      Độ dài x trong Hình 5.13 là

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      A. 20

      B. 50

      C. 12

      D. 30

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(\widehat {ADE} = \widehat B\) (gt), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE//BC.

      Tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)

      \(\frac{{12}}{{18}} = \frac{x}{{30}}\) nên \(x = \frac{{12.30}}{{18}} = 20\)

      Chọn A

      Câu 9

        Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc BAC. Biết \(AB = 3cm,BD = 4cm,CD = 6cm\). Độ dài AC bằng

        A. 4cm

        B. 5cm

        C. 6cm

        D. 4,5cm

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để tìm AC: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8 1

        Vì AD là tia phân giác góc BAC của tam giác ABC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

        \(\frac{4}{6} = \frac{3}{x}\), suy ra \(x = \frac{{6.3}}{4} = 4,5\left( {cm} \right)\)

        Chọn D

        Câu 8

          Cho \(\Delta ABC\). Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6,AC = x,BD = 9,BC = 21\). Độ dài x bằng

          A. 4

          B. 6

          C. 12

          D. 14

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để tìm x: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7 1

          Vì AD là tia phân giác góc BAC của tam giác ABC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

          \(\frac{9}{{21 - 9}} = \frac{6}{x}\), suy ra \(x = \frac{{12.6}}{9} = 8\)

          Không có đáp án

          Câu 5

            Cho Hình 5.14, biết DE//AC. Độ dài x là

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            A. 5

            B. 7

            C. 6,5

            D. 6,25

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Tam giác ABC có: DE//AC nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{DB}}{{DA}} = \frac{{BE}}{{EC}}\)

            \(\frac{5}{2} = \frac{x}{{2,5}}\) nên \(x = \frac{{5.2,5}}{2} = 6,25\)

            Chọn D

            Câu 3

              Cho tam giác ABC cân tại B. Hai trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Khẳng định nào đúng?

              A. \(MN = \frac{1}{2}AC\)

              B. \(BC = \frac{1}{2}IK\)

              C. \(MN > IK\)

              D. \(MN = IK\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm câu đúng: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

              Lời giải chi tiết:

              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

              Tam giác ABC cân tại B nên \(AB = BC\) (1)

              Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC nên MN là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(MN = \frac{1}{2}AB\) (2)

              Tam giác GBC có I, K lần lượt là trung điểm của BG, GC nên IK là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(IK = \frac{1}{2}BC\) (3)

              Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(MN = IK\)

              Chọn D.

              Câu 11

                Cho tam giác ABC có \(AB = 6cm,AC = 8cm,BC = 10cm.\) Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tứ giác AHIK bằng:

                A. 7cm

                B. 14cm

                C. 24cm

                D. 12cm

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tính: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy

                Lời giải chi tiết:

                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10 1

                Vì K, H lần lượt là trung điểm của AB, AC nên \(AK = \frac{1}{2}AC = 4cm,AH = \frac{1}{2}AB = 3cm\)

                Tam giác ABC có H, I lần lượt là trung điểm của AB, BC nên HI là đường trung bình của tam giác ABC nên \(HI = \frac{1}{2}AC = 4cm\)

                Tam giác ABC có K, I lần lượt là trung điểm của AC, BC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC nên \(KI = \frac{1}{2}AB = 3cm\)

                Chu vi tứ giác AHIK là:

                \(KI + HI + AH + AK = 3 + 4 + 3 + 4 = 14\left( {cm} \right)\)

                Chọn B.

                Câu 4

                  Cho hình thang ABCD (AB//DC). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Xét các khẳng định sau:

                  (1) \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OD}}{{OB}}\)

                  (2) \(OA.OD = OB.OC\)

                  (3) \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{BO}}{{BD}}\)

                  Số khẳng định đúng là:

                  A. 0

                  B. 1

                  C. 2

                  D. 3

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tìm khẳng định đúng: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

                  Qua O kẻ OM//AB//CD (M thuộc AD).

                  Tam giác ADC có: OM//DC nên \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{MA}}{{MD}},\frac{{OA}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AD}}\)

                  Tam giác ADB có: OM//AB nên \(\frac{{OB}}{{OD}} = \frac{{MA}}{{MD}},\frac{{BO}}{{BD}} = \frac{{AM}}{{AD}}\)

                  Do đó, \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) và \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{BO}}{{BD}}\)

                  Vì \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) nên \(OA.OD = OB.OC\)

                  Vậy khẳng định (3) và (2) đúng.

                  Chọn C.

                  Câu 10

                    Cho \(\Delta ABC\) đều, cạnh 3cm; M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng

                    A. 8cm

                    B. 7,5cm

                    C. 6cm

                    D. 7cm

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tính: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9 1

                    Tam giác ABC đều \(AB = AC = BC = 3cm\)

                    Vì M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên \(BM = \frac{1}{2}AB = \frac{3}{2}cm,NC = \frac{1}{2}AC = \frac{3}{2}cm\)

                    Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

                    Suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC = \frac{3}{2}cm\)

                    Chu vi tứ giác MNCB là:

                    \(BM + MN + NC + BC = \frac{3}{2} + \frac{3}{2} + \frac{3}{2} + 3 = 7,5\left( {cm} \right)\)

                    Chọn B

                    Câu 6

                      Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Biết \(AG = 4cm\), độ dài của EI, DK là

                      A. \(EI = DK = 3cm\)

                      B. \(EI = 3cm,DK = 2cm\)

                      C. \(EI = DK = 2cm\)

                      D. \(EI = 1cm,DK = 2cm\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm EI, DK: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

                      Vì BD, CE là các đường trung tuyến của tam giác ABC nên D, E lần lượt là trung điểm của AC, AB.

                      Tam giác ABG có I, E lần lượt là trung điểm của GB, AB nên IE là đường trung bình của tam giác ABG. Do đó, \(EI = \frac{1}{2}AG = 2cm\)

                      Tam giác AGC có D, K lần lượt là trung điểm của AC, GC nên DK là đường trung bình của tam giác AGC. Do đó, \(DK = \frac{1}{2}AG = 2cm\)

                      Chọn C.

                      Câu 7

                        Cho Hình 5.15, biết \(ED \bot AB,AC \bot AB.\) Khi đó, x có giá trị là

                        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6 1

                        A. 2,5

                        B. 2

                        C. 3

                        D. 4

                        Phương pháp giải:

                        Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                        Lời giải chi tiết:

                        Vì \(ED \bot AB,AC \bot AB\) nên ED//AC

                        Tam giác ABC có: ED//AC nên theo theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{BE}}{{BC}}\)

                        \(\frac{6}{{3 + 6}} = \frac{{3x}}{{13,5}}\) nên \(3x = \frac{{6.13,5}}{9} = 9\), suy ra \(x = \frac{9}{3} = 3\)

                        Chọn C

                        Câu 12

                          Cho hình thoi ABCD có M là trung điểm của AD, đường chéo AC cắt BM tại điểm E (H.5.16)

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 11 1

                          Tỉ số \(\frac{{EM}}{{EB}}\) bằng

                          A. \(\frac{1}{3}\)

                          B. 2

                          C. \(\frac{1}{2}\)

                          D. \(\frac{2}{3}\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên AC là tia phân giác của góc BAD và \(AD = AB\)

                          Tam giác ABM có AE là tia phân giác của góc BAM nên \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{AM}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác trong tam giác).

                          Mà M là trung điểm của AD nên \(AM = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}AB\)

                          Do đó, \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{\frac{1}{2}AB}}{{AB}} = \frac{1}{2}\)

                          Chọn C

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Câu 1
                          • Câu 2
                          • Câu 3
                          • Câu 4
                          • Câu 5
                          • Câu 6
                          • Câu 7
                          • Câu 8
                          • Câu 9
                          • Câu 10
                          • Câu 11
                          • Câu 12

                          Cho tam giác ABC có \(BC = 13cm.\) E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Độ dài EF bằng:

                          A. 13cm

                          B. 26cm

                          C. 6,5cm

                          D. 3cm

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm EF: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tam giác ABC có E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên EF là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(FE = \frac{1}{2}BC = 6,5cm\)

                          Chọn C

                          Độ dài x trong Hình 5.13 là

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                          A. 20

                          B. 50

                          C. 12

                          D. 30

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ

                          Lời giải chi tiết:

                          Vì \(\widehat {ADE} = \widehat B\) (gt), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE//BC.

                          Tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)

                          \(\frac{{12}}{{18}} = \frac{x}{{30}}\) nên \(x = \frac{{12.30}}{{18}} = 20\)

                          Chọn A

                          Cho tam giác ABC cân tại B. Hai trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Khẳng định nào đúng?

                          A. \(MN = \frac{1}{2}AC\)

                          B. \(BC = \frac{1}{2}IK\)

                          C. \(MN > IK\)

                          D. \(MN = IK\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm câu đúng: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                          Tam giác ABC cân tại B nên \(AB = BC\) (1)

                          Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC nên MN là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(MN = \frac{1}{2}AB\) (2)

                          Tam giác GBC có I, K lần lượt là trung điểm của BG, GC nên IK là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(IK = \frac{1}{2}BC\) (3)

                          Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(MN = IK\)

                          Chọn D.

                          Cho hình thang ABCD (AB//DC). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Xét các khẳng định sau:

                          (1) \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OD}}{{OB}}\)

                          (2) \(OA.OD = OB.OC\)

                          (3) \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{BO}}{{BD}}\)

                          Số khẳng định đúng là:

                          A. 0

                          B. 1

                          C. 2

                          D. 3

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tìm khẳng định đúng: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

                          Qua O kẻ OM//AB//CD (M thuộc AD).

                          Tam giác ADC có: OM//DC nên \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{MA}}{{MD}},\frac{{OA}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AD}}\)

                          Tam giác ADB có: OM//AB nên \(\frac{{OB}}{{OD}} = \frac{{MA}}{{MD}},\frac{{BO}}{{BD}} = \frac{{AM}}{{AD}}\)

                          Do đó, \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) và \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{BO}}{{BD}}\)

                          Vì \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) nên \(OA.OD = OB.OC\)

                          Vậy khẳng định (3) và (2) đúng.

                          Chọn C.

                          Cho Hình 5.14, biết DE//AC. Độ dài x là

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

                          A. 5

                          B. 7

                          C. 6,5

                          D. 6,25

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tam giác ABC có: DE//AC nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{DB}}{{DA}} = \frac{{BE}}{{EC}}\)

                          \(\frac{5}{2} = \frac{x}{{2,5}}\) nên \(x = \frac{{5.2,5}}{2} = 6,25\)

                          Chọn D

                          Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Biết \(AG = 4cm\), độ dài của EI, DK là

                          A. \(EI = DK = 3cm\)

                          B. \(EI = 3cm,DK = 2cm\)

                          C. \(EI = DK = 2cm\)

                          D. \(EI = 1cm,DK = 2cm\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tìm EI, DK: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

                          Vì BD, CE là các đường trung tuyến của tam giác ABC nên D, E lần lượt là trung điểm của AC, AB.

                          Tam giác ABG có I, E lần lượt là trung điểm của GB, AB nên IE là đường trung bình của tam giác ABG. Do đó, \(EI = \frac{1}{2}AG = 2cm\)

                          Tam giác AGC có D, K lần lượt là trung điểm của AC, GC nên DK là đường trung bình của tam giác AGC. Do đó, \(DK = \frac{1}{2}AG = 2cm\)

                          Chọn C.

                          Cho Hình 5.15, biết \(ED \bot AB,AC \bot AB.\) Khi đó, x có giá trị là

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

                          A. 2,5

                          B. 2

                          C. 3

                          D. 4

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để tính x: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Vì \(ED \bot AB,AC \bot AB\) nên ED//AC

                          Tam giác ABC có: ED//AC nên theo theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{BE}}{{BC}}\)

                          \(\frac{6}{{3 + 6}} = \frac{{3x}}{{13,5}}\) nên \(3x = \frac{{6.13,5}}{9} = 9\), suy ra \(x = \frac{9}{3} = 3\)

                          Chọn C

                          Cho \(\Delta ABC\). Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6,AC = x,BD = 9,BC = 21\). Độ dài x bằng

                          A. 4

                          B. 6

                          C. 12

                          D. 14

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để tìm x: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

                          Vì AD là tia phân giác góc BAC của tam giác ABC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

                          \(\frac{9}{{21 - 9}} = \frac{6}{x}\), suy ra \(x = \frac{{12.6}}{9} = 8\)

                          Không có đáp án

                          Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc BAC. Biết \(AB = 3cm,BD = 4cm,CD = 6cm\). Độ dài AC bằng

                          A. 4cm

                          B. 5cm

                          C. 6cm

                          D. 4,5cm

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để tìm AC: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

                          Vì AD là tia phân giác góc BAC của tam giác ABC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

                          \(\frac{4}{6} = \frac{3}{x}\), suy ra \(x = \frac{{6.3}}{4} = 4,5\left( {cm} \right)\)

                          Chọn D

                          Cho \(\Delta ABC\) đều, cạnh 3cm; M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng

                          A. 8cm

                          B. 7,5cm

                          C. 6cm

                          D. 7cm

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tính: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

                          Tam giác ABC đều \(AB = AC = BC = 3cm\)

                          Vì M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên \(BM = \frac{1}{2}AB = \frac{3}{2}cm,NC = \frac{1}{2}AC = \frac{3}{2}cm\)

                          Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

                          Suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC = \frac{3}{2}cm\)

                          Chu vi tứ giác MNCB là:

                          \(BM + MN + NC + BC = \frac{3}{2} + \frac{3}{2} + \frac{3}{2} + 3 = 7,5\left( {cm} \right)\)

                          Chọn B

                          Cho tam giác ABC có \(AB = 6cm,AC = 8cm,BC = 10cm.\) Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tứ giác AHIK bằng:

                          A. 7cm

                          B. 14cm

                          C. 24cm

                          D. 12cm

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để tính: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10

                          Vì K, H lần lượt là trung điểm của AB, AC nên \(AK = \frac{1}{2}AC = 4cm,AH = \frac{1}{2}AB = 3cm\)

                          Tam giác ABC có H, I lần lượt là trung điểm của AB, BC nên HI là đường trung bình của tam giác ABC nên \(HI = \frac{1}{2}AC = 4cm\)

                          Tam giác ABC có K, I lần lượt là trung điểm của AC, BC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC nên \(KI = \frac{1}{2}AB = 3cm\)

                          Chu vi tứ giác AHIK là:

                          \(KI + HI + AH + AK = 3 + 4 + 3 + 4 = 14\left( {cm} \right)\)

                          Chọn B.

                          Cho hình thoi ABCD có M là trung điểm của AD, đường chéo AC cắt BM tại điểm E (H.5.16)

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 11

                          Tỉ số \(\frac{{EM}}{{EB}}\) bằng

                          A. \(\frac{1}{3}\)

                          B. 2

                          C. \(\frac{1}{2}\)

                          D. \(\frac{2}{3}\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

                          Lời giải chi tiết:

                          Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên AC là tia phân giác của góc BAD và \(AD = AB\)

                          Tam giác ABM có AE là tia phân giác của góc BAM nên \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{AM}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác trong tam giác).

                          Mà M là trung điểm của AD nên \(AM = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}AB\)

                          Do đó, \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{\frac{1}{2}AB}}{{AB}} = \frac{1}{2}\)

                          Chọn C

                          Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53, 54 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

                          Chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống được thiết kế để giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng toán học vào thực tiễn. Trang 53 và 54 của sách bài tập tập trung vào các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình bậc nhất một ẩn.

                          Nội dung chính trang 53, 54

                          Trang 53 và 54 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các khái niệm, định lý và kỹ năng đã học. Các bài tập thường xoay quanh việc:

                          • Xác định các biểu thức đại số.
                          • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp khác nhau (đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức).
                          • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
                          • Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

                          Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

                          Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 53, 54 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

                          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định các thông tin quan trọng và các điều kiện ràng buộc.
                          2. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã học để loại trừ các đáp án sai, từ đó tăng khả năng chọn đúng đáp án.
                          3. Thử lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy thử lại bằng cách thay vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
                          4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Trong một số trường hợp, máy tính bỏ túi có thể giúp các em tính toán nhanh chóng và chính xác.

                          Ví dụ minh họa

                          Câu 1: Chọn đáp án đúng: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số?

                          (A) 3 + 5 = 8

                          (B) x + 2y

                          (C) 2 < 5

                          (D) 10 - 7 = 3

                          Giải: Đáp án đúng là (B) x + 2y. Vì biểu thức đại số là biểu thức chứa các chữ và các phép toán.

                          Lưu ý quan trọng

                          Khi giải bài tập trắc nghiệm, các em cần chú ý đến các dấu hiệu nhận biết, các công thức và các quy tắc đã học. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên cũng rất quan trọng để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

                          Tài liệu tham khảo

                          Để học tập và ôn luyện hiệu quả, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

                          • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
                          • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
                          • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
                          • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

                          Kết luận

                          Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 trang 53, 54 sách bài tập Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

                          Chủ đềNội dung
                          Biểu thức đại sốĐịnh nghĩa, các loại biểu thức đại số
                          Phân tích đa thứcĐặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức
                          Giải phương trìnhPhương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải
                          Nguồn: giaibaitoan.com

                          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8