Bài 1.34 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bằng cách đặt \(y = {x^2} - 1\), hãy tìm thương của phép chia
Đề bài
Bằng cách đặt \(y = {x^2} - 1\), hãy tìm thương của phép chia
\(\left[ {9{x^3}\left( {{x^2} - 1} \right) - 6{x^2}{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2} + 12x\left( {{x^2} - 1} \right)} \right]:3x\left( {{x^2} - 1} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt \(y = {x^2} - 1\), ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức:
\((9{x^3}y-6{x^2}{y^2}\; + 12xy):3xy\)
Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
Đặt \(y = {x^2} - 1\), ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức:
\((9{x^3}y-6{x^2}{y^2}\; + 12xy):3xy\)
\( = 9{x^3}y:3xy-6{x^2}{y^2}:3xy + 12xy:3xy\)
\( = 3{x^2} - 2xy + 4.\)
Từ đó ta được thương cần tìm là:
\(3{x^2}\; - 2x({x^2}\; - 1) + 4 = 3{x^2}\; - 2{x^3}\; + 2x + 4.\)
Bài 1.34 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1.34:
Ví dụ: (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6
Các phần khác của câu a, học sinh tự thực hiện tương tự, áp dụng quy tắc quy đồng mẫu số và cộng các phân số.
Ví dụ: (2/3) - (1/4) = (8/12) - (3/12) = 5/12
Các phần khác của câu b, học sinh tự thực hiện tương tự, áp dụng quy tắc quy đồng mẫu số và trừ các phân số.
Ví dụ: (1/2) * (2/3) = (1*2) / (2*3) = 2/6 = 1/3
Các phần khác của câu c, học sinh tự thực hiện tương tự, áp dụng quy tắc nhân các phân số.
Ví dụ: (3/4) : (1/2) = (3/4) * (2/1) = 6/4 = 3/2
Các phần khác của câu d, học sinh tự thực hiện tương tự, áp dụng quy tắc chia các phân số.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:
Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, các em nên chú ý:
Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Bài 1.34 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững các quy tắc về số hữu tỉ và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để hiểu rõ hơn về chủ đề này nhé!
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 1/2 + 1/3 | 5/6 |
| 2/3 - 1/4 | 5/12 |
| 1/2 * 2/3 | 1/3 |
| 3/4 : 1/2 | 3/2 |