Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.13 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.13 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.13 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.13 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hai tam giác ABC và DEF lần lượt có chu vi là 15cm và 20cm. Biết rằng \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{3}{4}.\)

Đề bài

Cho hai tam giác ABC và DEF lần lượt có chu vi là 15cm và 20cm. Biết rằng \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{3}{4}.\) Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.13 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{AB + AC}}{{DE + DF}} = \frac{{15 - BC}}{{20 - FE}}\)

Do đó, \(4\left( {15 - BC} \right) = 3\left( {20 - FE} \right)\)

\(60 - 4BC = 60 - 3FE\)

\(4BC = 3FE\)

\(\frac{{BC}}{{FE}} = \frac{3}{4}\)

Tam giác ABC và tam giác DEF có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\left( { = \frac{3}{4}} \right)\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ (c.c.c)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.13 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 9.13 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.13 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể nước hình hộp chữ nhật.

Đề bài bài 9.13 trang 55 Toán 8 - Kết nối tri thức

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1,5m. Tính thể tích của bể nước đó.

Phương pháp giải bài 9.13 trang 55 Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật
  • Chiều dài là độ dài của một cạnh đáy
  • Chiều rộng là độ dài của cạnh đáy còn lại
  • Chiều cao là khoảng cách giữa hai mặt đáy

Lời giải chi tiết bài 9.13 trang 55 Toán 8 - Kết nối tri thức

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 4m x 0,8m x 1,5m = 4,8 m3

Vậy, thể tích của bể nước đó là 4,8 m3.

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đảm bảo rằng tất cả các đơn vị đo đều giống nhau trước khi thực hiện phép tính. Nếu không, bạn cần chuyển đổi chúng về cùng một đơn vị.
  • Hiểu rõ công thức tính thể tích của từng hình.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông số cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Thể tích là lượng không gian mà một vật thể chiếm giữ. Đơn vị đo thể tích thường được sử dụng là mét khối (m3), centimet khối (cm3), lít (l), mililit (ml),... Việc hiểu rõ về thể tích giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán thực tế trong cuộc sống, chẳng hạn như tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể, tính lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình,...

Bài tập tương tự bài 9.13 trang 55 Toán 8 - Kết nối tri thức

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,8m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 9.13 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

HìnhCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Hình lập phươngV = cạnh x cạnh x cạnh
Đơn vị thể tích thường dùng: m3, cm3, lít, ml

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8