Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.1 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép nhân đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Viết các phân thức với tử và mẫu lần lượt là:

Đề bài

Viết các phân thức với tử và mẫu lần lượt là:

a) \(2x - 1\) và \(x + 1\)

b) \({x^2} - x\) và \( - 2\)

c) 3 và \(2x + 5\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức định nghĩa phân thức để tìm viết phân thức: Trong phân thức \(\frac{A}{B},\) ta gọi A là tử thức (hay tử), B là mẫu thức (hay mẫu). 

Lời giải chi tiết

a) Phân thức là: \(\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

b) Phân thức là: \(\frac{{{x^2} - x}}{{ - 2}}\)

b) Phân thức là: \(\frac{3}{{2x + 5}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.1 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: a(b + c) = ab + ac
  • Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 6.1 trang 4:

Bài 6.1:

Thực hiện các phép tính sau:

  1. a) (x + 3)(x - 5)
  2. b) (2x - 1)(x + 2)
  3. c) (x2 - 2x + 1)(x - 1)

Lời giải:

  1. a) (x + 3)(x - 5)
  2. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

    (x + 3)(x - 5) = x(x - 5) + 3(x - 5) = x2 - 5x + 3x - 15 = x2 - 2x - 15

  3. b) (2x - 1)(x + 2)
  4. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

    (2x - 1)(x + 2) = 2x(x + 2) - 1(x + 2) = 2x2 + 4x - x - 2 = 2x2 + 3x - 2

  5. c) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
  6. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

    (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x2(x - 1) - 2x(x - 1) + 1(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x - 1 = x3 - 3x2 + 3x - 1

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập nhân đa thức

  • Luôn áp dụng đúng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
  • Chú ý dấu của các số hạng khi nhân.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép nhân.

Mở rộng kiến thức về phép nhân đa thức

Phép nhân đa thức là một trong những phép toán cơ bản trong đại số. Việc nắm vững phép toán này là rất quan trọng để giải các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8 và các chương trình học cao hơn.

Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về phép nhân đa thức:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng về phép nhân đa thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện các phép tính: (x + 1)(x - 1), (2x + 3)(x - 2), (x2 + x + 1)(x + 1)

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 6.1 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8