Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.38 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.38 trang 15 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi

Đề bài

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết

Vì \(x + y + z = 0\) nên \(z = - \left( {x + y} \right)\)

Do đó, \({x^2} + {y^2} - {z^2} = {x^2} + {y^2} - {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + {y^2} - {x^2} - {y^2} - 2xy = - 2xy\)

Khi đó, \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} = \frac{{xy}}{{ - 2xy}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

Vậy phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi với \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.38 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 6.38 trang 15 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến hình học, cụ thể là việc chứng minh một tính chất của hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang cân, bao gồm:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải chi tiết

Để chứng minh EA = EB, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình thang cân và các tam giác đồng dạng.

  1. Xét tam giác AED và tam giác BEC:
    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • ∠AED = ∠BEC (đối đỉnh)
    • Do đó, tam giác AED đồng dạng với tam giác BEC (g.g)
  2. Từ sự đồng dạng của hai tam giác, ta có:
  3. EA/EB = AD/BC

  4. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  5. Suy ra: EA/EB = 1
  6. Vậy: EA = EB

Giải thích chi tiết từng bước

Bước 1: Xác định các góc so le trong và góc đối đỉnh để chứng minh hai tam giác AED và BEC đồng dạng. Việc này dựa trên các tính chất cơ bản của hình học.

Bước 2: Sử dụng tỉ lệ tương ứng của các cạnh trong hai tam giác đồng dạng để thiết lập mối quan hệ giữa EA và EB.

Bước 3: Áp dụng tính chất của hình thang cân (AD = BC) để đơn giản hóa biểu thức và chứng minh EA = EB.

Mở rộng và Bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự, ví dụ:

  • Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng M, N, E thẳng hàng.
  • Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Kẻ đường cao AH và BK (H, K thuộc CD). Chứng minh rằng DH = KC.

Việc giải các bài tập tương tự sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức về hình thang cân.

Kết luận

Bài 6.38 trang 15 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất của hình thang cân và ứng dụng của các tam giác đồng dạng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các giải thích trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.

Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8