Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Từ M kẻ đường thẳng song song với BP, đường thẳng này cắt NP tại K.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Từ M kẻ đường thẳng song song với BP, đường thẳng này cắt NP tại K.

a) Tứ giác AMNP là hình gì?

b) Chứng minh tứ giác BMKP là hình bình hành.

c) Chứng minh tứ giác ANCK là hình thoi.

d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác ANCK là hình vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a, b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh tứ giác AMNP, tứ giác BMKP là hình bình hành: Tứ giác có các cạnh cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

c) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi là để chứng minh tứ giác ANCK là hình thoi: Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.

d) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông để tìm điều kiện của tam giác ABC sao cho tứ giác ANCK là hình vuông: Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {BAC} = {90^0}\).

Vì P, N lần lượt là trung điểm của AC, BC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra PN//AB và \(PN = \frac{1}{2}AB = AM = MB\) (1)

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN//AC.

Vì NP//AM (cmt), NM//AP (cmt) nên tứ giác AMNP là hình bình hành, mà \(\widehat {PAM} = {90^0}\) (cmt) nên tứ giác AMNP là hình chữ nhật.

b) Tứ giác BMKP có: BM//KP (cmt), BP//KM (gt) nên tứ giác BMKP là hình bình hành.

c) Vì tứ giác BMKP là hình bình hành nên \(KP = MB\)(2)

Từ (1) và (2) ta có: \(KP = PN\)

Vì PN//AB (cmt), mà \(AB \bot AC\) nên \(KN \bot AC\) tại P.

Tứ giác ANCK có: \(KN \bot AC\) tại P, \(KP = PN\), \(AP = PC\) (gt). Do đó, tứ giác ANCK là hình thoi

d) Để hình thoi ANCK là hình vuông thì \(AC = KN\)

Mà \(KN = KP + NP = \frac{1}{2}AB + \frac{1}{2}AB = AB\)

Do đó, \(AC = AB\)

Mà tam giác ABC vuông tại A. Do đó, tam giác ABC vuông cân tại A.

Vậy khi tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác ANCK là hình vuông.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.
  • Bài toán về so sánh thể tích hoặc diện tích của các hình khác nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Hình hộp chữ nhật:
    • Diện tích xung quanh: 2(a + b)h
    • Diện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)
    • Thể tích: abh
  • Hình lập phương:
    • Diện tích xung quanh: 4a2
    • Diện tích toàn phần: 6a2
    • Thể tích: a3

Ví dụ minh họa:

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm và chiều cao h = 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật này.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2(5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 2(5*3 + 5*4 + 3*4) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Mẹo giải bài tập

Để giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật này.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Bài 9 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2(a + b)hDiện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)Thể tích: abh
Hình lập phươngDiện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8