Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.29 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.29 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.29 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 7.29 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Anh Nam đang tiết kiệm tiền để mua một chiếc máy tính mới với giá 15 triệu đồng.

Đề bài

Anh Nam đang tiết kiệm tiền để mua một chiếc máy tính mới với giá 15 triệu đồng. Anh Nam đã có 4,5 triệu đồng và dự định sẽ tiết kiệm 300 nghìn đồng mỗi tuần.

a) Viết hàm số \(y = f\left( x \right)\) biểu thị số tiền y (triệu đồng) mà anh Nam đã tiết kiệm được sau x (tuần).

b) Vẽ đồ thị của hàm số tìm được ở câu a. Từ đó xác định số tuần anh Nam sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua chiếc máy tính đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.29 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

* Sử dụng khái niệm hàm số bậc nhất để viết hàm số: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức \(y = ax + b,\) trong đó a, b là các số cho trước và \(a \ne 0\)

* Sử dụng kiến thức về cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) để vẽ các đồ thị

+ Khi \(b = 0\) thì \(y = ax\). Đồ thị của hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a)

+ Khi \(b \ne 0\), ta thường xác định hai điểm đặc biệt trên đồ thị là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ như sau:

- Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.

- Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(Q\left( { - \frac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) biểu thị số tiền y (triệu đồng) mà anh Nam đã tiết kiệm được sau x (tuần) là: \(y = f\left( x \right) = 4,5 + 0,3x\) (triệu đồng)

b) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = 4,5 + 0,3x\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;4,5} \right);B\left( { - 15;0} \right)\)

Giải bài 7.29 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Từ đồ thị ta thấy, để mua được máy tính giá 15 triệu đồng thì anh Nam tiết kiệm trong 35 tuần.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.29 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.29 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.29 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Các công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b)h/2 (trong đó a, b là độ dài hai đáy và h là chiều cao).

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài tập về hình thang cân sẽ yêu cầu chúng ta tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo hoặc diện tích của hình thang. Dựa vào các thông tin đã cho trong đề bài và các tính chất của hình thang cân, chúng ta sẽ tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 7.29 trang 30

(Giả sử đề bài là: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.)

Lời giải:

  1. Vẽ đường cao: Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD). Do ABCD là hình thang cân nên BH cũng vuông góc với CD.
  2. Tính DH: Vì ABCD là hình thang cân nên DH = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm.
  3. Áp dụng định lý Pitago: Trong tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.
  4. Tính chiều cao: Suy ra AH = √29.75 ≈ 5.45cm. Vậy chiều cao của hình thang ABCD là khoảng 5.45cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 7.29, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tính góc: Sử dụng tính chất hai góc kề một đáy bằng nhau hoặc tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Tính độ dài đường chéo: Sử dụng tính chất hai đường chéo bằng nhau.
  • Tính diện tích: Sử dụng công thức S = (a + b)h/2 sau khi đã tính được độ dài hai đáy và chiều cao.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.30 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.31 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 7.29 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ phương pháp giải bài tập và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đường cao của hình thangĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh lên đáy đối diện.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8