Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.31 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.31 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.31 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.31 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau khi (x = 1;y = 8):

Đề bài

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau khi \(x = 1;y = 8\):

\(A = \left( {5xy - 4{y^2}} \right)\left( {3{x^2} + 4xy} \right) - 15xy\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.31 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta thực hiện nhân hai đa thức rồi thu gọn các kết quả lại với nhau.

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(A = \left( {5xy - 4{y^2}} \right)\left( {3{x^2} + 4xy} \right) - 15xy\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

\( = 5xy.\left( {3{x^2} + 4xy} \right) - 4{y^2}.\left( {3{x^2} + 4xy} \right) - \left( {15{x^2}y + 15x{y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\)

\( = 15{x^3}y + 20{x^2}{y^2}\; - 12{x^2}{y^2}\; - 16xy-(15{x^3}y-15{x^2}{y^2}\; + 15{x^2}{y^2}\;-15x{y^3})\)

\( = 15{x^3}y + 20{x^2}{y^2}\; - 12{x^2}{y^2}\; - 16x{y^3}\; - 15{x^3}y + 15x{y^3}\)

\( = (15{x^3}y{\rm{ - }}15{x^3}y) + (20{x^2}{y^2}\; - 12{x^2}{y^2}) + ( - 16x{y^3}\; + 15x{y^3})\)

\( = 8{x^2}{y^2}\; - x{y^3}\).

Khi \(x = 1;y = 8\) ta có:

\(A = {8.1^2}{.8^2}\; - {1.8^3}\; = 0.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.31 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.31 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài thường yêu cầu thực hiện một hoặc nhiều phép toán với các đa thức cho trước. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu:

  • Tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cụ thể.
  • Rút gọn đa thức.
  • Tìm nghiệm của đa thức.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Các bước giải bài 1.31 trang 18

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc về phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính.
  3. Bước 3: Rút gọn đa thức (nếu cần thiết).
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu rút gọn đa thức: A = 2x2 + 3x - 5 + x2 - 2x + 1

Giải:

A = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-5 + 1)

A = 3x2 + x - 4

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn đa thức một cách nhanh chóng.
  • Hiểu rõ các quy tắc về dấu trong phép toán với đa thức.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn đa thức: B = 5x3 - 2x2 + 3x - 1 + x3 + 2x2 - 3x + 1
  • Tính giá trị của đa thức: C = x2 - 3x + 2 tại x = 1

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về phép toán với đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, như giải phương trình, giải bất phương trình, và trong các bài toán thực tế.

Tổng kết

Bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.

Đa thứcPhép toánKết quả
2x2 + 3x - 5+x2 - 2x + 1
3x2 + x - 4-x2 + 2x - 1

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ dễ dàng giải bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8