Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.12 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.12 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - x}};\frac{x}{{1 - {x^3}}}\) và \(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Đề bài

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - x}};\frac{x}{{1 - {x^3}}}\) và \(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Quy đồng mẫu thức ba phân thức đã cho với mẫu thức chung tìm được

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - x}};\frac{x}{{1 - {x^3}}}\) và \(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Quy đồng mẫu thức ba phân thức đã cho với mẫu thức chung tìm được

Lời giải chi tiết

Ta có: \({x^2} - x = x\left( {x - 1} \right);1 - {x^3} = - \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

MTC =\(x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

Do đó, \(\frac{1}{{{x^2} - x}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}};\frac{x}{{1 - {x^3}}} = \frac{{ - {x^2}}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

\(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{ - x\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.12 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.12 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác, tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ, và các tính chất của tam giác cân để giải quyết bài toán liên quan đến việc chứng minh các góc bằng nhau.

Đề bài bài 6.12 trang 7 Toán 8 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AD là tia phân giác của góc BAC.

Lời giải bài 6.12 trang 7 Toán 8 - Kết nối tri thức

Để chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC, ta cần chứng minh góc BAD bằng góc CAD.

  1. Xét hai tam giác ABD và ACD:
    • AB = AC (do tam giác ABC cân tại A)
    • BD = CD (do D là trung điểm của BC)
    • AD là cạnh chung
  2. Vậy, tam giác ABD và tam giác ACD bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c).
  3. Suy ra: góc BAD = góc CAD (hai góc tương ứng).
  4. Do đó, AD là tia phân giác của góc BAC.

Giải thích chi tiết hơn về cách tiếp cận bài toán

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc sử dụng tính chất của tam giác cân và trung điểm của một cạnh để chứng minh các góc bằng nhau. Việc nhận ra rằng hai tam giác ABD và ACD bằng nhau là chìa khóa để giải quyết bài toán này. Việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c là phương pháp phổ biến và hiệu quả trong các bài toán hình học.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Tam giác cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau).
  • Trung điểm của một đoạn thẳng: Định nghĩa, tính chất.
  • Hai tam giác bằng nhau: Các trường hợp bằng nhau (c-c-c, c-g-c, g-c-g).
  • Tia phân giác của một góc: Định nghĩa, tính chất.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Cho tam giác ABC cân tại B. Gọi E là trung điểm của AC. Chứng minh BE là tia phân giác của góc ABC.
  2. Cho tam giác DEF cân tại D. Gọi G là trung điểm của EF. Chứng minh DG là tia phân giác của góc EDF.

Mẹo giải bài tập hình học

Khi giải các bài tập hình học, bạn nên:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng các kiến thức và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài toán trong thực tế

Các kiến thức về tam giác cân và tia phân giác có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, xây dựng, đo đạc,... Việc hiểu rõ các khái niệm này giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 6.12 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8