Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 3.22 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các góc trong một tam giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ để tìm các góc chưa biết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

1. Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác bằng \({180^0}\) để chứng minh:

Đề bài

1. Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác bằng \({180^0}\) để chứng minh:

a) Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

b) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa BC thì tam giác vuông tại A.

2. Sử dụng tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau để chứng minh a), b) của ý 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.22 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

2a: Sử dụng kiến thức về tính chất hình chữ nhật để chứng minh: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

2b: Sử dụng kiến thức về dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

1.

a) Giả sử tam giác ABC vuông tại A.

Do B là góc nhọn, lấy điểm M thuộc BC sao cho \(\widehat {BAM} = \widehat {ABM}\) nên tam giác ABM cân tại M. Do đó, \(AM = MB\)

Vì \(\widehat {BAM} + \widehat {MAC} = \widehat {ABM} + \widehat {ACM} = {90^0}\) nên \(\widehat {MAC} = \widehat {ACM}\), do đó, tam giác AMC cân tại M. Do đó, \(MA = MC.\)

Vậy \(MA = MB = MC = \frac{1}{2}BC\)

b) Ngược lại, nếu M thuộc BC sao cho \(MA = MB = MC = \frac{1}{2}BC\) thì tam giác MAB cân tại M, tam giác MAC cân tại M.

Suy ra, \(\widehat {MAB} = \widehat B,\widehat {MAC} = \widehat C\)

Ta có: \(\widehat {BAC} = \widehat {MAC} + \widehat {MAB}\)

Nên \(\widehat {BAC} = \widehat B + \widehat C\), mà \(\widehat {BAC} + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) nên \(\widehat {BAC} = {90^0}\)

Do đó, tam giác ABC vuông tại A.

2.

Gọi M là trung điểm của BC, lấy điểm P sao cho M là trung điểm của AP thì tứ giác ABPC là hình bình hành.

a) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì hình bình hành ABPC có \(\widehat {BAC} = {90^0}\) nên ABPC là hình chữ nhật. Do hai đường chéo AP, BC bằng nhau nên \(MA = MB = MC = MP\)

b) Nếu M thuộc BC sao cho \(MA = MB = MC = \frac{1}{2}BC\) thì suy ra \(BC = AP\). Khi đó, hình bình hành ABPC có hai đường chéo bằng nhau nên ABPC là hình chữ nhật. Do đó, \(\widehat {CAB} = {90^0}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.22 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán các góc trong một tam giác. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tam giác và các góc.

1. Kiến thức cần nhớ

  • Tổng ba góc trong một tam giác: Tổng số đo ba góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ.
  • Góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
  • Tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Hai góc đối diện với hai cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
  • Tam giác đều: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Ba góc của tam giác đều bằng nhau và bằng 60 độ.

2. Phân tích bài toán 3.22 trang 39

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về một tam giác, chẳng hạn như độ dài các cạnh hoặc số đo một số góc. Yêu cầu của bài toán có thể là tìm số đo các góc còn lại, xác định loại tam giác, hoặc chứng minh một tính chất nào đó.

3. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán 3.22 trang 39, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác: Nếu biết số đo hai góc trong một tam giác, ta có thể tính số đo góc còn lại bằng cách lấy 180 độ trừ đi tổng số đo hai góc đã biết.
  2. Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác: Nếu biết số đo một góc ngoài của tam giác và số đo một góc trong không kề với nó, ta có thể tính số đo góc trong còn lại.
  3. Sử dụng tính chất của tam giác cân và tam giác đều: Nếu tam giác là tam giác cân hoặc tam giác đều, ta có thể sử dụng các tính chất đặc biệt của chúng để giải bài toán.

4. Lời giải chi tiết bài 3.22 trang 39

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 3.22 trang 39, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước.)

5. Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

Giải:

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

Góc C = 180 độ - (góc A + góc B) = 180 độ - (60 độ + 80 độ) = 40 độ.

6. Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.23 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức
  • Bài 3.24 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

7. Lưu ý khi giải bài toán

Khi giải bài toán về tam giác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức và phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.22 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8