Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.11 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.11 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.11 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.11 trang 24 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh ({a^3}) chia 6 dư 5.

Đề bài

Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh \({a^3}\) chia 6 dư 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.11 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\).

Vì a chia 6 dư 5 nên \(a = 6n + 5\).

Ta xét \({a^3} = {\left( {6n + 5} \right)^3}\).

Lời giải chi tiết

Vì a chia 6 dư 5 nên \(a = 6n + 5\)

Do đó, ta xét

\({a^3} = {\left( {6n + 5} \right)^3} = {\left( {6n} \right)^3} + 3.{\left( {6n} \right)^2}.5 + 6.6n{.5^2} + {5^3}\)

\( = 216{n^3} + 540{n^2} + 900n + 125\)

\( = 216{n^3} + 540{n^2} + 900n + 120 + 5\)

\( = 6\left( {36{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) + 5\).

Vì \(6\left( {36{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) \vdots 6\) nên \(6\left( {36{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) + 5\) chia 6 dư 5.

Vậy \({a^3}\) chia 6 dư 5.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.11 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.11 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.11 trang 24 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, đồng thời rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán.

Nội dung bài tập 2.11

Bài 2.11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải sử dụng các dấu hiệu nhận biết của các hình đặc biệt để chứng minh.
  • Tính các yếu tố của hình: Ví dụ như tính độ dài cạnh, góc, đường chéo, diện tích, chu vi của hình.
  • Vận dụng tính chất của các hình để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật, tính độ dài đường chéo của hình vuông.

Lời giải chi tiết bài 2.11 trang 24

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 2.11:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) F là trung điểm của AC.)

Phần 2: Phân tích bài toán

Để chứng minh hai tam giác bằng nhau, ta cần chỉ ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và góc tương ứng bằng nhau. Trong bài toán này, ta sẽ sử dụng các tính chất của hình bình hành và trung điểm để chứng minh.

Phần 3: Lời giải

  1. a) Chứng minh Tam giác ADE = Tam giác BCE:
    • Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
      • AE = BE (E là trung điểm của AB)
      • ∠DAE = ∠BCE (Các góc đối nhau trong hình bình hành)
      • AD = BC (Các cạnh đối nhau trong hình bình hành)
    • Vậy, Tam giác ADE = Tam giác BCE (c-g-c)
  2. b) Chứng minh F là trung điểm của AC:
    • Vì Tam giác ADE = Tam giác BCE (cmt) nên DE = CE.
    • Xét tam giác ADC và tam giác ABC, ta có:
      • AD = BC (Các cạnh đối nhau trong hình bình hành)
      • DC chung
      • ∠ADC = ∠ABC (Các góc đối nhau trong hình bình hành)
    • Vậy, Tam giác ADC = Tam giác ABC (c-g-c)
    • Suy ra, AF = CF (Các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
    • Do đó, F là trung điểm của AC.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 2.11, các em có thể tự giải các bài tập tương tự với các hình khác nhau và các yêu cầu khác nhau. Ví dụ:

  • Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
  • Cho hình thoi ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DM là đường phân giác của góc ADC.

Kết luận

Bài 2.11 trang 24 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của các hình đặc biệt và rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các bài tập mở rộng, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8