Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15 trang 83 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 15 trang 83 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi hy vọng với những giải thích rõ ràng, bài bản này, các em sẽ đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Khảo sát trên 1 200 người trẻ tuổi ở Việt Nam với câu hỏi “Bạn sử dụng nguồn thông tin nào cho các vấn đề hiện tại?” với các lựa chọn Mạng xã hội, Internet, Ti vi, Bạn bè,

Đề bài

Khảo sát trên 1 200 người trẻ tuổi ở Việt Nam với câu hỏi “Bạn sử dụng nguồn thông tin nào cho các vấn đề hiện tại?” với các lựa chọn Mạng xã hội, Internet, Ti vi, Bạn bè, Báo chí, Gia đình, Đài phát thanh, Giáo viên, Thành viên cộng đồng cho kết quả như sau:

Nguồn

Mạng xã hội

Internet

Ti vi

Bạn bè

Báo chí

Tỉ lệ người lựa chọn (%)

73

69

59

50

43

Nguồn

Gia đình

Đài phát thanh

Giáo viên

Thành viên cộng đồng

Tỉ lệ người lựa chọn (%)

39

25

16

16

Theo: Báo cáo nghiên cứu thế hệ trẻ Việt Nam của Hội đồng Anh, tháng 8 – 2020

a) Dữ liệu nhóm khảo sát thu được từ câu hỏi trên thuộc loại nào?

b) Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê trên.

c) Tính tổng số lượng lựa chọn T cho các loại nguồn thông tin.

Giải thích tại sao \(T > 1\;200\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức về phân loại dữ liệu để xem dữ liệu khảo sát thuộc loại nào:

Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) Sử dụng cách vẽ biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu.

c) Tính số người tham gia của từng lựa chọn về Mạng xã hội, Internet, Ti vi, Bạn bè, Báo chí, Gia đình, Đài phát thanh, Giáo viên, Thành viên cộng đồng rồi cộng tổng lại. So sánh tổng đó với T.

Lời giải chi tiết

a) Dữ liệu khảo sát thu được từ câu hỏi trên thuộc loại dữ liệu không là số, không thể sắp xếp được.

b) Ta dùng biểu đồ cột:

Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

c) Số người tham gia lựa chọn qua Mạng xã hội là: \(1\;200.73\% = 876\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Internet là: \(1\;200.69\% = 828\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Ti vi là: \(1\;200.59\% = 708\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Bạn bè là: \(1\;200.50\% = 600\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Báo chí là: \(1\;200.43\% = 516\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Gia đình là: \(1\;200.39\% = 468\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Đài phát thanh là: \(1\;200.25\% = 300\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Giáo viên là: \(1\;200.16\% = 192\) (người)

Số người tham gia lựa chọn qua Thành viên cộng đồng là: \(1\;200.16\% = 192\) (người)

Tổng số lựa chọn là: \(T = 876 + 828 + 708 + 600 + 516 + 468 + 300 + 192 + 192 = 4\;680\) (người)

Do đó, \(T > 1200\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 83 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 15 trang 83 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong bài yêu cầu học sinh tính thể tích, diện tích bề mặt của các hình, cũng như áp dụng các công thức để tìm ra các yếu tố chưa biết.

Nội dung chi tiết bài 15 trang 83

Bài 15 bao gồm các bài tập từ 15.1 đến 15.6, mỗi bài tập lại có những yêu cầu khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài:

Bài 15.1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Bài tập này yêu cầu học sinh tính thể tích của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: V = 5 x 3 x 4 = 60 cm3.

Bài 15.2: Tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật

Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích bề mặt của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Công thức tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật là: S = 2 x (chiều dài x chiều rộng + chiều dài x chiều cao + chiều rộng x chiều cao).

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Vậy diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó là: S = 2 x (5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 2 x (15 + 20 + 12) = 2 x 47 = 94 cm2.

Bài 15.3: Tính thể tích hình lập phương

Bài tập này yêu cầu học sinh tính thể tích của một hình lập phương khi biết độ dài cạnh. Công thức tính thể tích hình lập phương là: V = cạnh3.

Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là: V = 53 = 125 cm3.

Bài 15.4: Tính diện tích bề mặt hình lập phương

Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích bề mặt của một hình lập phương khi biết độ dài cạnh. Công thức tính diện tích bề mặt hình lập phương là: S = 6 x cạnh2.

Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Vậy diện tích bề mặt của hình lập phương đó là: S = 6 x 52 = 6 x 25 = 150 cm2.

Bài 15.5: Bài toán ứng dụng về hình hộp chữ nhật

Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật, yêu cầu học sinh vận dụng các công thức để giải quyết. Ví dụ: Tính lượng nước cần để đổ đầy một bể nước hình hộp chữ nhật.

Bài 15.6: Bài toán ứng dụng về hình lập phương

Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến hình lập phương, yêu cầu học sinh vận dụng các công thức để giải quyết. Ví dụ: Tính lượng sơn cần để sơn một khối rubik hình lập phương.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Chọn công thức phù hợp với yêu cầu của bài toán.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để dễ hình dung bài toán.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong bài 15 trang 83 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8