Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.10 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.10 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan ngay sau đây!

Rút gọn rồi tính giá trị của các phân thức sau:

Đề bài

Rút gọn rồi tính giá trị của các phân thức sau:

a) \(P = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {2 - x} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) với \(x = 0,5\);

b) \(Q = \frac{{{x^3} - {x^2}y + x{y^2}}}{{{x^3} + {y^3}}}\) với \(x = - 5;y = 10\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

* Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

* Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

Lời giải chi tiết

a) \(P = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {2 - x} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2x\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}\)

Thay \(x = 0,5\) vào P ta có: \(P = \frac{{2\left( {0,5 - 2} \right)}}{{0,5 + 2}} = \frac{{ - 3}}{{2,5}} = \frac{{ - 6}}{5}\)

b) \(Q = \frac{{{x^3} - {x^2}y + x{y^2}}}{{{x^3} + {y^3}}} = \frac{{x\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}} = \frac{x}{{x + y}}\)

Thay \(x = - 5;y = 10\) vào Q ta có: \(Q = \frac{{ - 5}}{{ - 5 + 10}} = \frac{{ - 5}}{5} = - 1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.10 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.10 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Các góc so le trong: Hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở hai phía của đường thẳng cắt.
  • Các góc đồng vị: Hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở cùng phía của đường thẳng cắt.
  • Các góc trong cùng phía: Hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở cùng một phía của đường thẳng cắt.
  • Tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song:
    • Các góc so le trong bằng nhau.
    • Các góc đồng vị bằng nhau.
    • Các góc trong cùng phía bù nhau.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.10, chúng ta thường được cho một hình vẽ với hai đường thẳng song song và một đường thẳng cắt. Dựa vào hình vẽ và các thông tin đã cho, chúng ta có thể xác định được các góc cần tính và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 6.10 trang 7

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hình vẽ, biết góc A1 = 60 độ. Tính các góc còn lại.)

Giải:

  1. Vì góc A1 và góc A3 là hai góc đối đỉnh nên góc A3 = góc A1 = 60 độ.
  2. Vì góc A1 và góc B1 là hai góc so le trong nên góc B1 = góc A1 = 60 độ.
  3. Vì góc A1 và góc B3 là hai góc đồng vị nên góc B3 = góc A1 = 60 độ.
  4. Vì góc A1 và góc B2 là hai góc trong cùng phía nên góc B2 = 180 độ - góc A1 = 180 độ - 60 độ = 120 độ.
  5. Tương tự, ta có thể tính các góc còn lại.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.10, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
  • Sử dụng các góc kề bù, đối đỉnh.
  • Vẽ thêm đường thẳng song song để tạo ra các góc bằng nhau hoặc bù nhau.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 6.10 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, bạn đã nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

GócGiá trị
A160 độ
A360 độ
B160 độ
B2120 độ
B360 độ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8