Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.29 trang 44 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.29 trang 44 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.29 trang 44 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.29 trang 44 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Gọi H là giao của ba đường cao AI, BJ, CK của tam giác nhọn ABC. Dùng công thức tính diện tích tam giác để chứng minh:

Đề bài

Gọi H là giao của ba đường cao AI, BJ, CK của tam giác nhọn ABC. Dùng công thức tính diện tích tam giác để chứng minh: \(\frac{{HI}}{{AI}} + \frac{{HJ}}{{BJ}} + \frac{{HK}}{{CK}} = 1\)

Hỏi khi góc A của tam giác ABC là góc tù thì công thức đó thay đổi thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.29 trang 44 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về diện tích tam giác để chứng minh: Diện tích tam giác bằng nửa tích của đáy và chiều cao tương ứng với đáy đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.29 trang 44 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+ Trường hợp tam giác ABC nhọn:

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}IA.BC\)

Diện tích tam giác HBC là: \({S_{HBC}} = \frac{1}{2}HI.BC\)

Do đó, \(\frac{{{S_{HBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}HI.BC}}{{\frac{1}{2}AI.BC}} = \frac{{HI}}{{AI}}\)

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BJ.AC\)

Diện tích tam giác HAC là: \({S_{HAC}} = \frac{1}{2}HJ.AC\)

Do đó, \(\frac{{{S_{HAC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}HJ.AC}}{{\frac{1}{2}BJ.AC}} = \frac{{HJ}}{{BJ}}\)

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}CK.AB\)

Diện tích tam giác HAB là: \({S_{HAB}} = \frac{1}{2}HK.AB\)

Do đó, \(\frac{{{S_{HAB}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}HK.AB}}{{\frac{1}{2}CK.AB}} = \frac{{HK}}{{CK}}\)

Vậy \(\frac{{HI}}{{AI}} + \frac{{HJ}}{{BJ}} + \frac{{HK}}{{CK}} = \frac{{{S_{HBC}}}}{{{S_{ABC}}}} + \frac{{{S_{HAC}}}}{{{S_{ABC}}}} + \frac{{{S_{HAB}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1\)

Trường hợp góc A tù, H nằm trong góc đối đỉnh với góc BAC, ta có: \({S_{ABC}} = {S_{HBC}} - {S_{HAB}} - {S_{HAC}}\)

Do đó, \(\frac{{HI}}{{AI}} - \frac{{HJ}}{{BJ}} - \frac{{HK}}{{CK}} = 1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3.29 trang 44 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.29 trang 44 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3.29 trang 44 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau).
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

Phân tích bài toán 3.29 trang 44 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Thông thường, các bài toán về tứ giác sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt (hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Tính độ dài các cạnh, góc của tứ giác.
  • Tính diện tích của tứ giác.

Để giải quyết các bài toán này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt, kết hợp với các kiến thức về tam giác (định lý Pitago, tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác).

Lời giải chi tiết bài 3.29 trang 44 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 3.29, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Bài 3.29: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Gọi P là giao điểm của AN và BD.
  2. Chứng minh tam giác ABP đồng dạng với tam giác NDP (góc ABN = góc NDP, góc BAP = góc PDN, AB // CD).
  3. Suy ra AP = PN.
  4. Tương tự, gọi Q là giao điểm của BM và AC. Chứng minh BQM đồng dạng với DQC. Suy ra BQ = QM.
  5. Kết luận MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.29, còn rất nhiều bài tập tương tự về tứ giác trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Sử dụng định lý Talet: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó chia hai cạnh đó thành những đoạn thẳng tỉ lệ.
  • Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông: Các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 3.30 trang 44 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 3.31 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác về tứ giác trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8