Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Tìm điểm M bên trong tứ giác ABCD sao cho tổng khoảng cách từ M đến bốn đỉnh A, B, C, D là bé nhất.

Đề bài

Tìm điểm M bên trong tứ giác ABCD sao cho tổng khoảng cách từ M đến bốn đỉnh A, B, C, D là bé nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng hai cạnh luôn lớn hơn cạnh còn lại

Lời giải chi tiết

Trước hết cho hai điểm phân biệt P, Q thì với mọi điểm M ta có \(MP + MQ \ge PQ\) và \(MP + MQ = PQ\) chỉ khi M thuộc đoạn thẳng PQ.

Thật vậy,

• Nếu M không thuộc đường thẳng PQ thì \(MP + MQ > PQ\) (bất đẳng thức tam giác) (hình vẽ)

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

• Nếu M thuộc đoạn thẳng PQ thì \(MP + MQ = PQ\) (hình vẽ)

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

• Nếu M thuộc đường thẳng PQ nhưng không thuộc đoạn thẳng PQ thì hoặc P nằm giữa M và Q hoặc Q nằm giữa P và M, dễ thấy trong cả hai trường hợp đó, \(MP + MQ > PQ\) (hình vẽ).

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

– Xét điểm M tuỳ ý trong tứ giác ABCD (hình vẽ).

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

Ta có:

\(MA + MC \ge AC\) và \(MA + MC = AC\) khi điểm M nằm trên đoạn thẳng AC.

\(MB + MD \ge BD\) và \(MB + MD = BD\) khi điểm M nằm trên đoạn thẳng BD.

Do đó \(MA + MB + MC + MD \ge AC + BD\) và \(MA + MB + MC + MD = AC + BD\) chỉ khi M vừa thuộc đoạn thẳng AC vừa thuộc đoạn thẳng BD tức là M phải trùng với giao điểm O của AC và BD.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 3.4

Bài tập 3.4 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân, chẳng hạn như:

  • Chứng minh hai cạnh đáy song song.
  • Chứng minh hai cạnh bên bằng nhau.
  • Chứng minh hai đường chéo bằng nhau.
  • Chứng minh góc ở đáy bằng nhau.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải quyết bài tập 3.4 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Vận dụng các tính chất của hình thang cân: Như đã liệt kê ở trên.
  3. Sử dụng các kiến thức về tam giác cân: Vì hình thang cân có thể được chia thành các tam giác cân.
  4. Sử dụng các định lý về đường trung bình của tam giác: Để tính toán độ dài các đoạn thẳng.
  5. Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Để chứng minh một hình thang là hình thang cân.

Giải chi tiết bài 3.4 trang 32

Bài 3.4: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:

  • a) EA = EB
  • b) ∠EAB = ∠EBA

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Xét tam giác EAB và tam giác EDC, ta có:

  • ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD)
  • ∠EBA = ∠ECD (so le trong do AB // CD)
  • AD = BC (giả thiết)

Do đó, tam giác EAB đồng dạng với tam giác EDC (g-g). Suy ra EA/ED = EB/EC = AB/CD. Vì AD = BC nên ED = EC. Vậy EA = EB.

b) Vì EA = EB nên tam giác EAB cân tại E. Do đó, ∠EAB = ∠EBA.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập hình thang cân, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải: Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, DH = KC = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH = √(AD2 - DH2) = √(62 - 2.52) = √(36 - 6.25) = √29.75 ≈ 5.45cm. Vậy chiều cao của hình thang là 5.45cm.

Lưu ý khi giải bài tập hình thang cân

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hình thang cân.
  • Sử dụng các kiến thức về tam giác cân và các định lý liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8