Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.21 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.21 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.21 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.21 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.21 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm tích của hai đa thức:

Đề bài

Tìm tích của hai đa thức:

a) \(2{x^4} - {x^3}y + 6x{y^3} + 2{y^4}\) và \({x^4} + 3{x^3}y - {y^4}\);

b) \({x^3}y + 0,4{x^2}{y^2} - x{y^3}\) và \(5{x^2} - 2,5xy + 5{y^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.21 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(\left( {2{x^4} - {x^3}y + 6x{y^3} + 2{y^4}} \right)\left( {{x^4} + 3{x^3}y - {y^4}} \right)\)

\(= 2{x^4}\left( {{x^4} + 3{x^3}y - {y^4}} \right) - {x^3}y\left( {{x^4} + 3{x^3}y - {y^4}} \right) + 6x{y^3}\left( {{x^4} + 3{x^3}y - {y^4}} \right) + 2{y^4}\left( {{x^4} + 3{x^3}y - {y^4}} \right)\)

\( = 2{x^8} + 6{x^7}y - 2{x^4}{y^4} - {x^7}y - 3{x^6}{y^2} + {x^3}{y^5} + 6{x^5}{y^3} + 18{x^4}{y^4} - 6x{y^7} + 2{x^4}{y^4} + 6{x^3}{y^5} - 2{y^8}\)

\(= 2{x^8} + \left( {6{x^7}y - {x^7}y} \right) + \left( { - 2{x^4}{y^4} + 18{x^4}{y^4} + 2{x^4}{y^4}} \right) - 3{x^6}{y^2} + \left( {{x^3}{y^5} + 6{x^3}{y^5}} \right) + 6{x^5}{y^3} - 6x{y^7} - 2{y^8}\)

\( = 2{x^8} + 5{x^7}y + 18{x^4}{y^4} - 3{x^6}{y^2} + 7{x^3}{y^5} + 6{x^5}{y^3} - 6x{y^7} - 2{y^8}\).

b) Ta có

\(\left( {{x^3}y + 0,4{x^2}{y^2} - x{y^3}} \right).\left( {5{x^2} - 2,5xy + 5{y^2}} \right)\)

\( = {x^3}y\left( {5{x^2} - 2,5xy + 5{y^2}} \right) + 0,4{x^2}{y^2}\left( {5{x^2} - 2,5xy + 5{y^2}} \right) - x{y^3}\left( {5{x^2} - 2,5xy + 5{y^2}} \right)\)

\( = 5{x^5}y - 2,5{x^4}{y^2} + 5{x^3}{y^3} + 2{x^4}{y^2} - {x^3}{y^3} + 2{x^2}{y^4} - 5{x^3}{y^3} + 2,5{x^2}{y^4} - 5x{y^5}\)

\( = 5{x^5}y + \left( { - 2,5{x^4}{y^2} + 2{x^4}{y^2}} \right) + \left( {5{x^3}{y^3} - {x^3}{y^3} - 5{x^3}{y^3}} \right) + \left( 2{x^2}{y^4} + 2,5{x^2}{y^4}\right) - 5x{y^5}\)

\( = 5{x^5}y - 0,5{x^4}{y^2} - {x^3}{y^3} + 4,5{x^2}{y^4} - 5x{y^5}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.21 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.21 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.21 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Nội dung bài tập 1.21

Bài tập 1.21 bao gồm một loạt các phép tính với số hữu tỉ, thường được trình bày dưới dạng phân số. Các phép tính này có thể bao gồm cộng, trừ, nhân, chia các phân số, cũng như các phép tính kết hợp nhiều hơn.

Phương pháp giải bài tập 1.21

  1. Xác định phép tính: Đọc kỹ đề bài để xác định phép tính cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Thực hiện phép tính: Áp dụng các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.
  3. Rút gọn kết quả: Nếu kết quả là một phân số, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.
  4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có phép tính sau: 1/2 + 1/3

  1. Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung của 2 và 3 là 6.
  2. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6
  3. Thực hiện phép cộng: 3/6 + 2/6 = 5/6
  4. Kết quả: 1/2 + 1/3 = 5/6

Các dạng bài tập thường gặp

  • Cộng, trừ phân số: Yêu cầu cộng hoặc trừ các phân số có cùng mẫu số hoặc khác mẫu số.
  • Nhân, chia phân số: Yêu cầu nhân hoặc chia các phân số.
  • Phép tính kết hợp: Yêu cầu thực hiện nhiều phép tính liên tiếp.
  • Bài toán ứng dụng: Bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

  • Tính: 2/3 - 1/4
  • Tính: 3/5 * 2/7
  • Tính: 4/9 : 1/3
  • Giải bài tập: Một người có 1/2 số tiền, người đó dùng 1/3 số tiền để mua sách. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Kết luận

Bài 1.21 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.21 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8