Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các góc trong một tam giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ để tìm các góc chưa biết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đường thẳng (y = mx - 4left( {m ne 0} right)). Tìm m sao cho:

Đề bài

Cho đường thẳng \(y = mx - 4\left( {m \ne 0} \right)\). Tìm m sao cho:

a) Đường thẳng đã cho cắt đường thẳng \(y = - 2x + 1\) tại điểm của hoành độ bằng 2.

b) Đường thẳng đã cho cắt đường thẳng \(y = 3x - 2\) tại điểm của tung độ bằng 4. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.47 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.

+ Thay \(x = 2\) vào phương trình hoành độ giao điểm để tìm m.

b) + Vì đường thẳng đã cho cắt đường thẳng \(y = 3x - 2\) tại điểm của tung độ bằng 4 nên thay \(y = 4\) vào hàm số \(y = 3x - 2\) ta tìm được x

+ Thay giá trị x vừa tìm được vào hàm số \(y = mx - 4\) ta tìm được m.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = mx - 4\) và đường thẳng \(y = - 2x + 1\) là: \(mx - 4 = - 2x + 1\) (1)

Vì đường thẳng đã cho cắt đường thẳng \(y = - 2x + 1\) tại điểm của hoành độ bằng 2 nên \(x = 2\) là nghiệm của phương trình (1)

Do đó, \(2m - 4 = - 2.2 + 1\)

\(2m = 1\)

\(m = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn)

b) Đường thẳng đã cho cắt đường thẳng \(y = 3x - 2\) tại điểm của tung độ bằng 4 nên \(4 = 3x - 2\), suy ra \(x = 2\). Do đó, điểm K(2; 4) thuộc đường thẳng \(y = mx - 4\)

Do đó, \(4 = 2m - 4\)

\(m = 4\) (thỏa mãn)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến các góc trong một tam giác. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tam giác và các góc của nó.

1. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

  • Định nghĩa tam giác: Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng không thẳng hàng nối ba điểm.
  • Các loại tam giác: Tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông.
  • Tổng ba góc trong một tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ. Đây là kiến thức quan trọng nhất để giải bài 7.47.
  • Góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

2. Đề bài bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.)

3. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức tính tổng ba góc trong một tam giác: ∠A + ∠B + ∠C = 180°

Từ công thức trên, chúng ta có thể suy ra: ∠C = 180° - ∠A - ∠B

4. Lời giải chi tiết bài 7.47

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể và giải thích rõ ràng.)

Ví dụ, nếu đề bài là: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

∠C = 180° - ∠A - ∠B = 180° - 60° - 80° = 40°

Vậy, góc C = 40 độ.

5. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho tam giác DEF có góc D = 90 độ, góc E = 30 độ. Tính góc F.
  2. Cho tam giác GHI có góc G = 45 độ, góc H = 45 độ. Tính góc I.
  3. Cho tam giác JKL có góc J = 70 độ, góc K = 50 độ. Tính góc L.

6. Lưu ý khi giải bài tập về tam giác

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tam giác.
  • Sử dụng công thức tính tổng ba góc trong một tam giác một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

7. Ứng dụng của kiến thức về tam giác trong thực tế

Kiến thức về tam giác có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, hàng hải, và đo đạc.

Ví dụ, trong kiến trúc, các kiến trúc sư sử dụng kiến thức về tam giác để thiết kế các công trình vững chắc và đẹp mắt. Trong hàng hải, các thủy thủ sử dụng kiến thức về tam giác để xác định vị trí và hướng đi của tàu.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.47 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8