Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.34 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài 9.34 trang 59 ngay dưới đây!

Cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A có đường cao AH. Biết rằng (AB = 4cm), hãy tính độ dài cạnh đáy BC và chiều cao AH.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A có đường cao AH. Biết rằng \(AB = 4cm\), hãy tính độ dài cạnh đáy BC và chiều cao AH.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.34 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính BC: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

+ Sử dụng kiến thức tam giác cân để chứng minh được \(AH = \frac{1}{2}BC\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32\)

Nên \(BC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right)\). 

Vì tam giác ABC vuông cân tại A có AH là đường cao nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác ABC. Khi đó AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông ABC.

Do đó: \(AH = HC = HB = \frac{1}{2}BC\)

Suy ra \(AH = \frac{1}{2}BC = 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.34 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Đề bài

Đề bài yêu cầu giải bài toán sau: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.

Lời giải chi tiết

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Gọi x là quãng đường AB (km).
  2. Tính thời gian đi từ A đến B với vận tốc 40km/h: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc = x/40 (giờ).
  3. Tính thời gian đi từ A đến B với vận tốc 45km/h: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc = x/45 (giờ).
  4. Lập phương trình: Vì người đó đến B sớm hơn 18 phút (tức là 0.3 giờ) khi tăng vận tốc, ta có phương trình: x/40 - x/45 = 0.3
  5. Giải phương trình:
    • Quy đồng mẫu số: 9x - 8x = 0.3 * 180
    • x = 54
  6. Kết luận: Quãng đường AB là 54km.

Giải thích chi tiết từng bước

Bước 1: Việc gọi x là quãng đường AB giúp chúng ta biểu diễn các đại lượng khác trong bài toán thông qua x.

Bước 2 & 3: Việc tính thời gian đi với hai vận tốc khác nhau là cơ sở để lập phương trình.

Bước 4: Phương trình x/40 - x/45 = 0.3 thể hiện mối quan hệ giữa thời gian đi với hai vận tốc khác nhau. Hiệu thời gian là 0.3 giờ.

Bước 5: Giải phương trình là tìm ra giá trị của x, tức là quãng đường AB.

Các dạng bài tập tương tự

Bài toán này thuộc dạng bài toán về chuyển động, thường gặp trong chương trình Toán 8. Các bài toán tương tự thường yêu cầu:

  • Tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
  • Tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian.
  • Tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc.
  • Giải các bài toán liên quan đến chuyển động ngược chiều, cùng chiều.

Mẹo giải bài toán chuyển động

Để giải các bài toán chuyển động một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
  • Sử dụng công thức: Quãng đường = Vận tốc * Thời gian.
  • Lập phương trình hoặc hệ phương trình để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị của đại lượng cần tìm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán chuyển động, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.35 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.36 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 9.34 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế về chuyển động. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8