Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.26 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = 2x + 3);
Đề bài
Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = 2x + 3\);
b) \(y = - 3x + 5\);
c) \(y = \frac{1}{2}x\);
d) \(y = - \frac{3}{2}x\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) để vẽ các đồ thị:
+ Khi \(b = 0\) thì \(y = ax\). Đồ thị của hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a).
+ Khi \(b \ne 0\), ta thường xác định hai điểm đặc biệt trên đồ thị là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ như sau:
- Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.
- Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(Q\left( { - \frac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)
Lời giải chi tiết
a) Với x = 0 thì y = 2.0 + 3 = 3, ta được điểm \(P\left( {0;3} \right)\)
Với y = 0 thì 2x + 3 = 0, suy ra \(x = \frac{{ - 3}}{2}\), ta được điểm \(Q\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = 2x + 3\) đi qua điểm \(P\left( {0;3} \right);Q\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\)

b) Với x = 0 thì y = - 3.0 + 5 = 5, ta được điểm \(A\left( {0;5} \right)\)
Với y = 0 thì - 3x + 5 = 0, suy ra \(x = \frac{5}{3}\), ta được điểm \(B\left( {\frac{5}{3};0} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = - 3x + 5\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;5} \right),B\left( {\frac{5}{3};0} \right)\)

c) Với x = 2 thì \(y = \frac{1}{2}.2 = 1\), ta được điểm \(A\left( {2;1} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x\) đi qua hai điểm O(0; 0) và \(A\left( {2;1} \right)\)

d) Với x = 2 thì \(y = - \frac{3}{2}.2 = -3\), ta được điểm \(A\left( {2; - 3} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{2}x\) đi qua hai điểm O(0; 0) và \(A\left( {2; - 3} \right)\)

Bài 7.26 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý về tam giác đồng dạng vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các tỉ lệ tương ứng và giải quyết các vấn đề liên quan đến độ dài đoạn thẳng.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Trong bài 7.26, đề bài thường cung cấp hình vẽ hoặc mô tả một tình huống thực tế liên quan đến các tam giác. Nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra các cặp tam giác đồng dạng dựa trên các tiêu chí đồng dạng đã học (góc - góc, cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh).
Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Kẻ đường cao AH xuống cạnh BC. Tính độ dài đoạn thẳng BH.
Giải:
Vậy độ dài đoạn thẳng BH là 3.6cm.
Để củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 7.26 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tam giác đồng dạng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.