Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.39 trang 33 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.39 trang 33 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.39 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.39 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng:

Đề bài

Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng:

\(\left( {{d_m}} \right):y = \left( {1 - m} \right)x + 2\) và \(\left( {d_m'} \right):y = \left( {m + 1} \right)x - 3\)

Tùy theo giá trị của m, xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.39 trang 33 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để xác định m:

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\,\) và \(\left( {d'} \right):y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\,\). Khi đó:

+ d cắt d’ nếu \(a \ne a'\)

+ d song song với d’ nếu \(a = a',b \ne b'\)

+ d trùng d’ nếu \(a = a',b = b'\)

Lời giải chi tiết

Vì \(2 \ne - 3\) nên hai đường thẳng trên không thể trùng nhau.

Hai đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) và \(\left( {d_m'} \right)\) song song với nhau thì \(1 - m = m + 1\) , \(2 \ne - 3\) (luôn đúng), suy ra: \(m = 0\)

Hai đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) và \(\left( {d_m'} \right)\) cắt nhau thì \(1 - m \ne m + 1\), suy ra: \(m \ne 0\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.39 trang 33 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.39 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.39 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý và tính chất đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tam giác đồng dạng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 7.39, yêu cầu chính là tìm độ dài của một đoạn thẳng hoặc chứng minh một đẳng thức liên quan đến các đoạn thẳng trong một hình vẽ cụ thể.

Áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng

Tam giác đồng dạng là một khái niệm quan trọng trong hình học, được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến tỉ lệ và độ dài của các đoạn thẳng. Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, chúng ta có thể sử dụng các tiêu chuẩn sau:

  • Tiêu chuẩn góc - góc (g-g): Nếu hai góc của một tam giác bằng hai góc của một tam giác khác thì hai tam giác đó đồng dạng.
  • Tiêu chuẩn cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c): Nếu ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với ba cạnh của một tam giác khác thì hai tam giác đó đồng dạng.
  • Tiêu chuẩn cạnh - góc - cạnh (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc kẹp giữa của một tam giác tỉ lệ với hai cạnh và góc kẹp giữa của một tam giác khác thì hai tam giác đó đồng dạng.

Giải bài tập 7.39 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 7.39, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Cho hình vẽ, biết AB = 6cm, AC = 8cm, AD = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AE.

Lời giải:

Xét tam giác ADE và tam giác ABC, ta có:

  • ∠A chung
  • AD/AB = 3/6 = 1/2
  • AE/AC = ?

Để chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC theo tiêu chuẩn cạnh - góc - cạnh, ta cần chứng minh AE/AC = 1/2.

Suy ra AE = AC * (1/2) = 8 * (1/2) = 4cm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tam giác đồng dạng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.40 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.41 trang 34 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 7.39 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập điển hình về ứng dụng của tam giác đồng dạng. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, các em đã nắm vững phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Các lưu ý khi giải bài tập về tam giác đồng dạng
  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Nắm vững các tiêu chuẩn chứng minh tam giác đồng dạng.
  4. Sử dụng các tính chất của tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán.
Bảng tổng hợp các định lý và tính chất liên quan đến tam giác đồng dạng
Định lý/Tính chấtNội dung
Định lý ThalesNếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
Tính chất của tỉ lệ thứcNếu a/b = c/d thì ad = bc.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8