Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.24 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.24 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.24 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.24 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Từ một miếng bìa có dạng hình tròn (H.2.4) với bán kính R (cm),

Đề bài

Từ một miếng bìa có dạng hình tròn (H.2.4) với bán kính R (cm), người ta khoét một hình tròn ở giữa có bán kính r (cm), \(r < R\).

Giải bài 2.24 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Viết công thức tính diện tích phần còn lại của miếng bìa.

b) Tính diện tích phần còn lại của miếng bìa biết tổng hai bán kính là 10 cm và hiệu hai bán kính là 3 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.24 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Ta áp dụng công thức tính diện tích hình tròn là \(\;\pi {R^2}\;\)với R là bán kính.

Diện tích phân còn lại bằng diện tích có bán kính R trừ đi diện tích miếng bìa hình tròn có bán kính r.

b) Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)rồi thay tổng và hiệu của hai bán kính vào biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích miếng bìa hình tròn có bán kính R (cm) là: \(\;\pi {R^2}\;\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích miếng bìa hình tròn có bán kính r (cm) là: \(\pi {r^2}\;(c{m^2})\).

Diện tích phần còn lại của miếng bìa là:\(\pi {R^2}\; - \pi {r^2}\; = \pi ({R^2}\;-{r^2})(c{m^2}).\)

b) Ta có: \(\pi {R^2}\; - \pi {r^2}\; = \pi ({R^2}\;-{r^2}){\rm{ = }}\;\pi \left( {R-r} \right)\left( {R + r} \right)(*).\)

Do tổng hai bán kính là 10 cm và hiệu hai bán kính là 3 cm nên ta có:

\(R + r = 10\) và \(R - r = 3\).

Thay vào \((*)\) ta được: \(\pi \left( {10 - 3} \right)\left( {10 + 3} \right) = \pi .7.13 = 91\pi .\)

Vậy diện tích phần còn lại của miếng bìa là \(91\pi \left( {c{m^2}} \right).\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.24 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.24 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.24 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang.

Phân tích bài toán 2.24 trang 30

Bài 2.24 thường yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể nào đó dựa trên các thông tin đã cho. Để làm được điều này, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định các thông tin đã cho về tứ giác (độ dài cạnh, số đo góc, mối quan hệ giữa các cạnh và góc).
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa tứ giác và các yếu tố đã cho.
  3. Lựa chọn phương pháp: Dựa trên các thông tin đã cho, lựa chọn dấu hiệu nhận biết phù hợp để chứng minh tứ giác là loại tứ giác cần tìm.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.

Lời giải chi tiết bài 2.24 trang 30

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 2.24, bao gồm các bước chứng minh, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Ví dụ:)

Bài 2.24: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD.

Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD (hai góc so le trong bằng nhau).

Vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC (hai góc so le trong bằng nhau).

Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.24, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các tính chất của các loại tứ giác: Nếu chúng ta biết một tứ giác có các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, hoặc đường chéo cắt nhau như thế nào, chúng ta có thể suy ra đó là loại tứ giác nào.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Nếu chúng ta có đủ các điều kiện để áp dụng một dấu hiệu nhận biết, chúng ta có thể chứng minh tứ giác đó là loại tứ giác cần tìm.
  • Sử dụng các định lý và công thức liên quan: Trong một số trường hợp, chúng ta cần sử dụng các định lý và công thức liên quan để giải bài tập.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Bài 2.25 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.26 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác về tứ giác trong sách bài tập và sách giáo khoa Toán 8.

Kết luận

Bài 2.24 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và tính chất của tứ giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8