Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.16 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.16 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:

a) \(\left( {2x + 3} \right)\left( {4{x^2} - 6x + 9} \right) - \left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 6x + 9} \right)\);

b) \(\left( {2x - 1} \right)\left( {4{x^2} + 2x + 1} \right) - 8\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.16 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để thu gọn biểu thức

\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\);

\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\left( {2x + 3} \right)\left( {4{x^2} - 6x + 9} \right) - \left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 6x + 9} \right)\)

\( = \left( {2x + 3} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2x.3 + {3^2}} \right] - \left( {2x - 3} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.3 + {3^2}} \right]\)

\( = {\left( {2x} \right)^3} + {3^3} - \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} - {3^3}} \right] = 8{x^3} + 27 - \left( {8{x^3} - 27} \right)\)

\( = 8{x^3} + 27 - 8{x^3} + 27 = 54\).

Vậy đa thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) Ta có

\(\left( {2x - 1} \right)\left( {4{x^2} + 2x + 1} \right) - 8\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\)

\( = \left( {2x - 1} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.1 + {1^2}} \right] - 8\left( {x + 2} \right)\left[ {{x^2} - 2x. + {2^2}} \right]\)

\( = {\left( {2x} \right)^3} - {1^3} - 8\left( {{x^3} + {2^3}} \right) = 8{x^3} - 1 - 8{x^3} - 64 = - 65\).

Vậy đa thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.16 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi.

Đề bài bài 2.16 trang 26 Toán 8 Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2. Hãy khai triển và rút gọn biểu thức A.)

Phương pháp giải bài tập đại số lớp 8

Để giải các bài tập đại số, đặc biệt là các bài tập về khai triển và rút gọn biểu thức, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đại số. Các hằng đẳng thức như (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2, (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2, (a + b)(a - b) = a^2 - b^2 là những công cụ hữu ích để khai triển và rút gọn biểu thức.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép nhân đa thức. Nhân các đơn thức và đa thức một cách cẩn thận, chú ý đến dấu của các số hạng.
  3. Bước 3: Kết hợp các số hạng đồng dạng. Tìm các số hạng có cùng biến và số mũ, sau đó cộng hoặc trừ chúng.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng biểu thức đã được rút gọn hoàn toàn và không còn các số hạng đồng dạng.

Lời giải chi tiết bài 2.16 trang 26 Toán 8 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

A = (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2

= x^2 - 4 + x^2 + 2x + 1

= 2x^2 + 2x - 3

Vậy, biểu thức A sau khi khai triển và rút gọn là 2x^2 + 2x - 3.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  • Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức B = (x - 3)^2 + (x + 3)^2.
  • Ví dụ 2: Khai triển và rút gọn biểu thức C = (2x + 1)(2x - 1) - (x - 2)^2.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập đại số

Khi giải bài tập đại số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đại số một cách linh hoạt.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng khi thực hiện các phép nhân và cộng trừ.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của bài tập đại số trong thực tế

Các bài tập đại số không chỉ giúp chúng ta rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, các bài toán về đại số được sử dụng để mô tả và giải quyết các vấn đề liên quan đến vật lý, hóa học, điện học,...

Tổng kết

Bài 2.16 trang 26 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8