Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.33 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.33 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Hai công nhân cùng làm một mặt hàng. Người công nhân thứ nhất làm được 1 000 sản phẩm trong x (giờ);

Đề bài

Hai công nhân cùng làm một mặt hàng. Người công nhân thứ nhất làm được 1 000 sản phẩm trong x (giờ); người công nhân thứ hai làm được 1 250 sản phẩm trong \(x + 10\) (giờ)

a) Viết các phân thức biểu thị số sản phẩm người thứ nhất làm được trong 1 giờ; số sản phẩm người công nhân thứ hai làm được trong 1 giờ; tỉ số giữa năng suất của người công nhân thứ hai so với năng suất của người công nhân thứ nhất.

b) Tính giá trị tỉ số giữa năng suất của người công nhân thứ hai so với năng suất của người công nhân thứ nhất trong trường hợp \(x = 240\). Hãy cho biết trong trường hợp này, năng suất lao động của người công nhân thứ hai tăng bao nhiêu phần trăm so với năng suất lao động của người công nhân thứ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

+) Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

Lời giải chi tiết

a) Trong một giờ, người thứ nhất làm được: \(\frac{{1\;000}}{x}\) (sản phẩm)

Trong một giờ, người thứ hai làm được: \(\frac{{1\;250}}{{x + 10}}\) (sản phẩm)

Tỉ số năng suất của người công nhân thứ hai so với năng suất của người công nhân thứ nhất là: \(\frac{{1\;250}}{{x + 10}}:\frac{{1\;000}}{x} = \frac{{1\;250x}}{{1\;000\left( {x + 10} \right)}} = \frac{{5x}}{{4\left( {x + 10} \right)}}\)

b) Với \(x = 240\) ta có: \(\frac{{5.240}}{{4\left( {240 + 10} \right)}} = \frac{{5.240}}{{4.250}} = \frac{6}{5} = 1,2\)

Như vậy, năng suất lao động của người công nhân thứ hai bằng 120% năng suất lao động của người công nhân thứ nhất. Người công nhân thứ hai này đã tăng năng suất lao động 20% so với người công nhân thứ nhất.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.33 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.33 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tính toán thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình này.

Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật: Có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b).c
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = 2(ab + bc + ca)
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt có tất cả các cạnh bằng nhau.
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh)
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2

Phân tích bài toán 6.33 trang 13

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính một trong các đại lượng như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.

Phương pháp giải bài toán

  1. Xác định hình dạng: Xác định xem bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật hay hình lập phương.
  2. Tìm các kích thước: Xác định các kích thước cần thiết (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh) từ thông tin đã cho trong đề bài.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần tương ứng với hình dạng đã xác định.
  4. Tính toán và kiểm tra: Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định một dạng bài tập cụ thể)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Thể tích: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 2(5cm + 3cm) * 4cm = 64cm2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, như tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các đồ vật hình hộp, tính toán thể tích của các bể chứa, thùng hàng, v.v. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8