Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.43 trang 62 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.43 trang 62 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và tam giác MNP có \(MN = MP = 4cm\) và \(NP = 4\sqrt 2 cm\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC\backsim \Delta MNP\)

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và tam giác MNP có \(MN = MP = 4cm\) và \(NP = 4\sqrt 2 cm\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC\backsim \Delta MNP\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.43 trang 62 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để chứng minh tam giác vuông: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

+ Sử dụng kiến thức các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau

Lời giải chi tiết

Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(\widehat A = {90^0},\widehat B = {45^0}\)

Vì \(M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}\left( {do\;{4^2} + {4^2} = {{\left( {4\sqrt 2 } \right)}^2}} \right)\) nên tam giác MNP vuông tại M

Mà \(MN = MP = 4cm\) nên tam giác MNP vuông cân tại M. Do đó, \(\widehat M = {90^0},\widehat N = {45^0}\)

Xét tam giác ABC và tam giác MNP có: \(\widehat A = \widehat M = {90^0},\widehat B = \widehat N = {45^0}\)

Do đó, \(\Delta ABC\backsim \Delta MNP\left( g-g \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.43 trang 62 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 9.43 trang 62

Bài tập 9.43 thường có dạng như sau: Cho một tứ giác ABCD, với các điều kiện cho trước về độ dài cạnh, số đo góc hoặc mối quan hệ giữa các cạnh và góc. Yêu cầu học sinh chứng minh tứ giác đó là một loại tứ giác đặc biệt nào đó, hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến tứ giác đó (diện tích, chu vi, độ dài đường chéo,...).

Phương pháp giải bài tập 9.43 trang 62

Để giải bài tập 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt:
    • Hình bình hành: Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
    • Hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc vuông.
    • Hình thoi: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
    • Hình vuông: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt:
    • Hình bình hành: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Hình chữ nhật: Các góc đều bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Hình thoi: Các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • Hình vuông: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đều bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Các định lý về tam giác: Định lý Pitago, định lý về tổng ba góc trong một tam giác,...

Ví dụ minh họa giải bài 9.43 trang 62

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết), AD = BC (giả thiết), BD là cạnh chung.
  3. Vậy, tam giác ABD bằng tam giác CDB (cạnh - cạnh - cạnh).
  4. Suy ra: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng).
  5. Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD, nên AB // CD.
  6. Tương tự, ta có thể chứng minh AD // BC.
  7. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.44 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.45 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên khi giải bài tập 9.43 trang 62

Khi giải bài tập 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, các em cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học về các loại tứ giác đặc biệt và các định lý liên quan.
  • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập 9.43 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8