Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.24 trang 16 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.24 trang 16 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.24 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.24 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Tìm đơn thức M biết rằng (2,7{x^3}{y^4}{z^2}:M = 0,9{x^2}yz); b) Biết (left( { - frac{2}{5}{x^2}yz} right).N = {x^4}{y^3}{z^2}). Hãy tìm đơn thức N.

Đề bài

a) Tìm đơn thức M biết rằng \(2,7{x^3}{y^4}{z^2}:M = 0,9{x^2}yz\);

b) Biết \(\left( { - \frac{2}{5}{x^2}yz} \right).N = {x^4}{y^3}{z^2}\). Hãy tìm đơn thức N.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.24 trang 16 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn chia (nhân) đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

+ Chia (nhân) hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

+ Chia (nhân) lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Từ \(2,7{x^3}{y^4}{z^2}:M = 0,9{x^2}yz\)

\( \Rightarrow M = 2,7{x^3}{y^4}{z^2}:0,9{x^2}yz = 3x{y^3}z\)

Vậy \(M = 3x{y^3}z\).

b) Từ \(\left( { - \frac{2}{5}{x^2}yz} \right).N = {x^4}{y^3}{z^2}\)

\( \Rightarrow N = {x^4}{y^3}{z^2}:\left( { - \frac{2}{5}{x^2}yz} \right) = - \frac{5}{2}{x^2}{y^2}z\).

Vậy \(N = - \frac{5}{2}{x^2}{y^2}z\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.24 trang 16 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.24 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.24 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất của chúng.

Nội dung bài 1.24 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.24 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ trong các tình huống khác nhau. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.24 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.24, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Câu a: Tính

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Để thực hiện phép cộng này, chúng ta cần tìm mẫu số chung của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, chúng ta có thể viết lại hai phân số như sau:

(1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6). Khi đó, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6).

Câu b: Tính

Ví dụ: Tính (3/4) - (1/2). Tương tự như trên, chúng ta cần tìm mẫu số chung của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Do đó, chúng ta có thể viết lại hai phân số như sau:

(3/4) và (1/2) = (2/4). Khi đó, (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (1/4).

Câu c: Tính

Ví dụ: Tính (2/5) * (3/7). Để thực hiện phép nhân này, chúng ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Do đó, (2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = (6/35).

Câu d: Tính

Ví dụ: Tính (4/9) : (2/3). Để thực hiện phép chia này, chúng ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Nghịch đảo của (2/3) là (3/2). Do đó, (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = (12/18) = (2/3).

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Khi nhân, chia các phân số, hãy rút gọn phân số trước nếu có thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 1.24 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Phép toánVí dụ
Cộng(1/2) + (2/3) = (7/6)
Trừ(3/4) - (1/2) = (1/4)
Nhân(2/5) * (3/7) = (6/35)
Chia(4/9) : (2/3) = (2/3)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8