Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho tam giác ABC, phân giác AD (left( {D in BC} right)). Kẻ DE//AB(left( {E in AC} right)). Chứng minh rằng (AB.EC = AC.EA)

Đề bài

Cho tam giác ABC, phân giác AD \(\left( {D \in BC} \right)\). Kẻ DE//AB\(\left( {E \in AC} \right)\). Chứng minh rằng \(AB.EC = AC.EA\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.14 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

+ Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để chứng minh: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì AD là tia phân giác của góc BAC trong tam giác ABC nên \(\frac{{CD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (1) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Tam giác ABC có: ED//AB nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{EC}}{{AE}} = \frac{{DC}}{{DB}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{AE}}\), do đó \(AB.EC = AC.EA\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và cách tính diện tích hình thang. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân: Hai góc kề một đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và xác định các dữ kiện đã cho. Bài 4.14 thường yêu cầu học sinh:

  1. Tính độ dài các cạnh hoặc đường chéo của hình thang cân.
  2. Tính chiều cao của hình thang cân.
  3. Tính diện tích của hình thang cân.
  4. Chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 4.14, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh bên của hình thang cân, lời giải sẽ trình bày các bước sử dụng định lý Pitago hoặc các tính chất của hình thang cân để tìm ra kết quả.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về hình thang cân, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

(Giải ví dụ này chi tiết, tương tự như lời giải bài 4.14)

Bài tập luyện tập

  1. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 4cm, CD = 8cm, góc A = 60 độ. Tính độ dài các cạnh bên AD và BC.
  2. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 9cm, AC vuông góc với BD. Tính chiều cao của hình thang.
  3. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 7cm, CD = 11cm, diện tích hình thang là 48cm2. Tính chiều cao của hình thang.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Áp dụng các định lý và công thức liên quan đến hình học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 4.14 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
Diện tích hình thangS = (a + b) * h / 2
Định lý Pitagoa2 + b2 = c2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8