Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong môn toán.

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\)

Đề bài

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\)

a) Viết điều kiện xác định của P.

b) Rút gọn biểu thức P.

c) Tính giá trị của P khi \(x = \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)

b) + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

+ Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

+ Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

c) Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

Lời giải chi tiết

a) P xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\1 - {x^3} \ne 0\\x + 1 \ne 0\\2x + 1 \ne 0\\{x^2} + 2x + 1 \ne 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne - 1\\x \ne \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\)

b) \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\)

\(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

\(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right).\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{2x + 1}}\)

\(P = \frac{{x + 1 + x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{2x + 1}} = \frac{{2x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{2x + 1}} = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

c) Thay \(x = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn) vào P ta có: \(P = \frac{{\frac{1}{2} + 1}}{{\frac{1}{2} - 1}} = - 3\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Đường trung bình của hình thang: Là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên. Độ dài đường trung bình bằng nửa tổng độ dài hai đáy.

2. Đề bài bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang ABCD.)

3. Lời giải chi tiết bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD. Để chứng minh điều này, ta cần chứng minh M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC, và MN song song với AB và CD.
  2. Chứng minh:
    • Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên AM = MD và BN = NC.
    • Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADC.
    • Suy ra MN song song với DC và MN = DC/2.
    • Vì AB song song với DC (giả thiết) và MN song song với DC (chứng minh trên) nên MN song song với AB.
    • Vậy MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

4. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về các tính chất của hình thang cân và đường trung bình của hình thang, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.33 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.34 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

5. Lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

Khi giải các bài tập về hình thang cân, bạn cần:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong môn toán nhé!

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8