Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán đại số cơ bản. Bài tập này thường liên quan đến các phép toán với đa thức, rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:

Đề bài

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:

a) \(M = \frac{1}{2}{x^2}y( - 4)y\) khi \(x = \sqrt 2 \), \(y = \sqrt 3 \).

b) \(N = xy\sqrt 5 {x^2}\) khi \(x = - 2\), \(y = \sqrt 5 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đầu tiên ta đưa các đơn thức đã cho về các đơn thức thu gọn.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức. Sau đó, thay các giá trị của các biến vào đơn thức rồi tính giá trị của đơn thức.

Lời giải chi tiết

a) Thu gọn \(M = \frac{1}{2}{x^2}y( - 4)y = \frac{1}{2}\left( { - 4} \right){x^2}yy = - 2{x^2}{y^2}\).

Thay \(x = \sqrt 2 \), \(y = \sqrt 3 \) vào biểu thức M ta được:

\(M = - 2.{\left( {\sqrt 2 } \right)^2}.{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = - 2.2.3 = - 12\).

 Vậy \(M = 12\) khi \(x = \sqrt 2 \), \(y = \sqrt 3 \).

b) Thu gọn \(N = xy\sqrt 5 {x^2} = \sqrt 5 x{x^2}y = \sqrt 5 {x^3}y\).

Thay \(x = - 2\), \(y = \sqrt 5 \) vào biểu thức N ta được:

\(N = \sqrt 5 .{\left( { - 2} \right)^3}.\sqrt 5 = - 8.5 = - 40\).

Vậy \(N = - 40\) khi \(x = - 2\), \(y = \sqrt 5 \).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức, thường là rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các công thức biến đổi đại số cơ bản.

Phần a: Rút gọn biểu thức

Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh rút gọn một biểu thức đại số. Để làm được điều này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích các đa thức thành nhân tử: Sử dụng các công thức phân tích đa thức thành nhân tử như hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung, nhóm đa thức,...
  2. Thực hiện các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia các đa thức sau khi đã phân tích thành nhân tử.
  3. Rút gọn biểu thức: Loại bỏ các nhân tử chung, thu gọn các số hạng đồng dạng để có được biểu thức đơn giản nhất.

Phần b: Tính giá trị của biểu thức

Phần b của bài tập thường yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đã rút gọn tại một giá trị cụ thể của biến. Để làm được điều này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Thay thế giá trị của biến: Thay thế giá trị đã cho của biến vào biểu thức đã rút gọn.
  2. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán với số để tính được giá trị của biểu thức.

Ví dụ minh họa

Giả sử biểu thức cần rút gọn là: (x + 2)(x - 2) + x^2

Bước 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

(x + 2)(x - 2) = x^2 - 4

Bước 2: Thực hiện các phép toán

x^2 - 4 + x^2 = 2x^2 - 4

Bước 3: Rút gọn biểu thức

Biểu thức đã được rút gọn là: 2x^2 - 4

Nếu yêu cầu tính giá trị của biểu thức tại x = 3, ta thực hiện:

2 * (3)^2 - 4 = 2 * 9 - 4 = 18 - 4 = 14

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Nắm vững các công thức biến đổi đại số cơ bản.
  • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 1.3 trang 7, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập khác giúp học sinh củng cố kiến thức về đại số. Hãy dành thời gian ôn tập và làm thêm các bài tập để đạt kết quả tốt nhất.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đại số có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống, từ việc tính toán chi phí mua sắm, đến việc giải quyết các bài toán thực tế trong khoa học và kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và làm việc.

Tổng kết

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán đại số cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc và công thức, cùng với việc thực hành giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8