Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài 7.46 ngay sau đây!

Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 5\left( {m \ne \frac{1}{2}} \right)\)

Đề bài

Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 5\left( {m \ne \frac{1}{2}} \right)\)

a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = - 3x\)

b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được ở câu a.

c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số ở câu b và đồ thị của hàm số \(y = x + 5\). Tính diện tích của tam giác OAB, trong đó B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y = x + 5\) với trục Ox.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.46 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm m:

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\,\) và \(\left( {d'} \right):y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\,\). Khi đó, d song song với d’ nếu \(a = a',b \ne b'\)

b) Sử dụng kiến thức về cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) để vẽ đồ thị:

+ Khi \(b = 0\) thì \(y = ax\). Đồ thị của hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a)

+ Khi \(b \ne 0\), ta thường xác định hai điểm đặc biệt trên đồ thị là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ như sau:

- Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.

- Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(Q\left( { - \frac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)

c) + Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước:

Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.

Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số ta tìm được tung độ giao điểm.

+ Tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác AOB là: \(S = \frac{1}{2}OA.OB\)

Lời giải chi tiết

a) Vì đồ thị hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 5\) song song với đường thẳng \(y = - 3x\) nên \(2m - 1 = - 3\)

\(2m = - 2\), suy ra\(m = - 1\) (thỏa mãn)

b) Với \(m = - 1\) ta có: \(y = - 3x + 5\)

Đồ thị hàm số \(y = - 3x + 5\) đi qua hai điểm \(D\left( {0;5} \right),C\left( {\frac{5}{3};0} \right)\)

Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

c) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = x + 5\) và \(y = - 3x + 5\) là nghiệm của phương trình: \(x + 5 = - 3x + 5\)

\(x = 0\) nên \(y = 5\)

Do đó, điểm \(A\left( {0;5} \right)\)

Vì B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y = x + 5\) với trục Ox nên \(x + 5 = 0\), suy ra \(x = - 5\)

Do đó, \(B\left( { - 5;0} \right)\)

Vì tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là: \(\frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.5.\left| { - 5} \right| = \frac{{25}}{2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt bài toán

Bài toán 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán chi phí và lợi nhuận. Cụ thể, bài toán mô tả tình huống một người nông dân trồng rau và bán rau tại chợ. Chúng ta cần xác định số lượng rau cần bán để đạt được lợi nhuận mong muốn.

Lời giải chi tiết bài 7.46 trang 36

Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định các yếu tố sau:

  • Chi phí sản xuất: Tổng chi phí để trồng rau (bao gồm tiền giống, phân bón, công chăm sóc,...).
  • Giá bán rau: Giá bán mỗi đơn vị rau (ví dụ: mỗi kg rau).
  • Lợi nhuận mong muốn: Số tiền lợi nhuận mà người nông dân muốn đạt được.

Giả sử:

  • Chi phí sản xuất là 500.000 đồng.
  • Giá bán rau là 20.000 đồng/kg.
  • Lợi nhuận mong muốn là 300.000 đồng.

Để đạt được lợi nhuận mong muốn, người nông dân cần bán số lượng rau là:

Số lượng rau = (Chi phí sản xuất + Lợi nhuận mong muốn) / Giá bán rau

Số lượng rau = (500.000 + 300.000) / 20.000 = 40 kg

Vậy, người nông dân cần bán 40 kg rau để đạt được lợi nhuận mong muốn là 300.000 đồng.

Các bước giải bài toán tương tự

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố liên quan đến chi phí, giá bán và lợi nhuận.
  2. Xác định các biến: Đặt các biến đại diện cho các yếu tố chưa biết (ví dụ: số lượng sản phẩm cần bán).
  3. Lập phương trình: Xây dựng phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đã biết và các biến.
  4. Giải phương trình: Tìm giá trị của các biến.
  5. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với điều kiện thực tế của bài toán.

Mở rộng và ứng dụng

Bài toán 7.46 trang 36 là một ví dụ điển hình về ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn trong thực tế. Các bài toán tương tự có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như kinh doanh, sản xuất, tài chính,...

Ví dụ minh họa thêm

Một cửa hàng bán quần áo với giá 150.000 đồng/áo. Chi phí nhập hàng là 100.000 đồng/áo. Cửa hàng muốn đạt lợi nhuận 5.000.000 đồng. Hỏi cửa hàng cần bán bao nhiêu áo?

Giải:

  • Lợi nhuận trên mỗi áo: 150.000 - 100.000 = 50.000 đồng
  • Số lượng áo cần bán: 5.000.000 / 50.000 = 100 áo

Vậy, cửa hàng cần bán 100 áo để đạt lợi nhuận 5.000.000 đồng.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán thực tế, cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo các giá trị tính toán hợp lý. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Tổng kết

Bài 7.46 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và cuộc sống.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8