Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(5\left( {x - 1} \right) - \left( {6 - 2x} \right) = 8x - 3\);

b) \(\frac{{2x - 1}}{3} - \frac{{5 - 3x}}{2} = \frac{{x + 7}}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.41 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải phương trình: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.

+ Sử dụng kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau: \(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(5\left( {x - 1} \right) - \left( {6 - 2x} \right) = 8x - 3\)

\(5x - 5 - 6 + 2x - 8x + 3 = 0\)

\( - x = 8\)

\(x = - 8\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 8\)

b) \(\frac{{2x - 1}}{3} - \frac{{5 - 3x}}{2} = \frac{{x + 7}}{4}\)

\(\frac{{4\left( {2x - 1} \right)}}{{12}} - \frac{{6\left( {5 - 3x} \right)}}{{12}} = \frac{{3\left( {x + 7} \right)}}{{12}}\)

\(8x - 4 - 30 + 18x - 3x - 21 = 0\)

\(23x - 55 = 0\)

\(23x = 55\)

\(x = \frac{{55}}{{23}}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{55}}{{23}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tính toán thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật: Có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao). Diện tích xung quanh: 2(a+b)h (h là chiều cao). Diện tích toàn phần: 2(ab + bh + ah).
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, có tất cả các cạnh bằng nhau. Thể tích V = a3 (a là cạnh). Diện tích xung quanh: 4a2. Diện tích toàn phần: 6a2.

2. Phân tích bài toán 7.41 trang 36

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính toán một trong các đại lượng như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.

3. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán 7.41 trang 36, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Bước 2: Xác định các kích thước của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc cạnh).
  3. Bước 3: Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần tương ứng với hình dạng đã xác định.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả cuối cùng.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với điều kiện của bài toán.

4. Ví dụ minh họa giải bài 7.41 trang 36 (Giả sử đề bài cụ thể)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Thể tích: V = a.b.c = 5cm.3cm.4cm = 60cm3
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 2(a+b)h = 2(5cm+3cm).4cm = 64cm2
  • Diện tích toàn phần: Stp = 2(ab + bh + ah) = 2(5cm.3cm + 3cm.4cm + 5cm.4cm) = 94cm2

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Hãy chú ý đến việc đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và áp dụng công thức phù hợp.

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, bạn cần chú ý đến đơn vị đo. Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo trước khi thực hiện các phép tính. Ngoài ra, hãy kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

7. Kết luận

Bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài toán cơ bản về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững lý thuyết và áp dụng phương pháp giải đúng, bạn có thể dễ dàng giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.41 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8