Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về các góc trong tam giác, tính chất đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 8.17, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một bộ bài tú lơ khơ gồm 52 lá bài chia thành bốn chất: rô (hình thoi, màu đỏ), cơ (hình trái tim, màu đỏ), bích (hình mâu, màu đen), nhép (hình cây, màu đen).

Đề bài

Một bộ bài tú lơ khơ gồm 52 lá bài chia thành bốn chất: rô (hình thoi, màu đỏ), cơ (hình trái tim, màu đỏ), bích (hình mâu, màu đen), nhép (hình cây, màu đen). Mỗi chất có 13 lá bài là: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, J, Q, K, A. Rút ngẫu nhiên một lá bài. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Rút được lá bài có màu đen”;

b) B: “Rút được lá bài A màu đỏ”;

c) C: “Rút được lá bài mang số 3”;

d) D: “Rút được lá bài chất rô”;

e) E: “Rút được lá bài không phải chất bích”;

f) F: “Rút được lá bài tranh” (Các lá bài J, Q, K gọi là lá bài tranh).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.17 trang 48 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Bộ bài có 52 lá bài nên có 52 kết quả có thể, rút ngẫu nhiên 1 lá bài nên 52 kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Có 13 lá bài bích (màu đen) và 13 lá bài nhép (màu đen) nên có tất cả \(13 + 13 = 26\) lá bài màu đen. Do đó, có 26 kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{26}}{{52}} = \frac{1}{2}\)

b) Có 2 lá bài A màu đỏ (A rô, A cơ) nên có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố B

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{2}{{52}} = \frac{1}{{26}}\)

c) Có 4 lá bài mang số 3 (3 cơ, 3 rô, 3 bích, 3 nhép) nên có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố C. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{4}{{52}} = \frac{1}{{13}}\)

d) Có 13 lá bài mang chất rô (2 rô, 3 rô, 4 rô, 5 rô, 6 rô, 7 rô, 8 rô, 9 rô, 10 rô, J rô, Q rô, K rô, A rô) nên có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố D.

Xác suất của biến cố D là: \(P\left( D \right) = \frac{{13}}{{52}} = \frac{1}{4}\)

e) Có \(52 - 13 = 39\) lá bài không phải chất bích nên có 39 kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Xác suất của biến cố E là: \(P\left( E \right) = \frac{{39}}{{52}} = \frac{3}{4}\)

f) Có 12 lá bài tranh (J cơ, Q cơ, K cơ, J rô, Q rô, K rô, J bích, Q bích, K bích, J nhép, Q nhép, K nhép) nên có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố F.

Xác suất của biến cố F là: \(P\left( F \right) = \frac{{12}}{{52}} = \frac{3}{{13}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thường xoay quanh việc áp dụng các định lý và tính chất đã học trong chương về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Các loại tam giác: Tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông.
  • Các đường trong tam giác: Đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.
  • Các tính chất của tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ, quan hệ giữa góc và cạnh đối diện.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, bao gồm phân tích đề bài, các bước giải và lời giải hoàn chỉnh.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Hãy chú ý đến các thông tin đã cho, các hình vẽ minh họa và các câu hỏi cụ thể mà bài toán đặt ra. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra hướng giải quyết phù hợp.

Các bước giải bài 8.17 trang 48

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú ý các yếu tố đã cho và các quan hệ giữa chúng.
  2. Xác định các yếu tố cần tìm: Xác định rõ các đại lượng cần tìm, chẳng hạn như độ dài cạnh, số đo góc, diện tích hình.
  3. Lựa chọn phương pháp giải: Dựa vào các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, chẳng hạn như sử dụng định lý Pitago, định lý Thales, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  4. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính cần thiết để tìm ra giá trị của các đại lượng cần tìm.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả đã tìm được để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Lời giải chi tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 8.17, bao gồm các bước giải cụ thể và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Bài 8.17: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài đường cao AH.

Giải:

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100

Suy ra BC = √100 = 10cm

Diện tích tam giác ABC là:

SABC = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 6 * 8 = 24cm2

Mặt khác, diện tích tam giác ABC cũng có thể tính bằng:

SABC = (1/2) * AH * BC

Suy ra AH = (2 * SABC) / BC = (2 * 24) / 10 = 4.8cm

Vậy, độ dài đường cao AH là 4.8cm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

Kết luận

Bài 8.17 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích đề bài một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8