Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Rút gọn biểu thức:

Đề bài

Rút gọn biểu thức:

a) \(2\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\);

b) \({\left( {x - y - z} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2} + 2\left( {x - y} \right)z\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức

\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).

\({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(2\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\)

\( = 2\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + {x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} - 2xy + {y^2}\)

\( = 2{x^2} - 2{y^2} + {x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} - 2xy + {y^2}\)

\( = \left( {2{x^2} + {x^2} + {x^2}} \right) + \left( { - 2{y^2} + {y^2} + {y^2}} \right) + \left( {2xy - 2xy} \right)\)

\(= 4{x^2}\).

b) \({\left( {x - y - z} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2} + 2\left( {x - y} \right)z\)

\( = \left( {x - y - z + x - y} \right)\left( {x - y - z - x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right)z\)

\( = \left( {2x - 2y - z} \right)\left( { - z} \right) + 2\left( {x - y} \right)z\)

\( = z\left[ { - \left( {2x - 2y - z} \right) + 2\left( {x - y} \right)} \right]\)

\( = z\left[ { - 2x + 2y + z + 2x - 2y} \right] = z.z = {z^2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 2.5 trang 21

Bài tập 2.5 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Tìm tổng hoặc hiệu của hai đa thức.
  • Tìm tích của hai đa thức.
  • Tìm thương của hai đa thức (nếu có).
  • Rút gọn biểu thức chứa đa thức.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài tập 2.5 trang 21 một cách chính xác, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về đa thức: Đa thức là biểu thức đại số gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) giữa chúng.
  2. Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
  3. Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  4. Các quy tắc rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc phân phối, quy tắc cộng các đơn thức đồng dạng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.5 trang 21 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài tập 2.5 yêu cầu chúng ta thực hiện phép cộng hai đa thức sau:

A = 2x2 + 3x - 1

B = -x2 + 5x + 2

Để cộng hai đa thức này, chúng ta thực hiện như sau:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2)

A + B = 2x2 - x2 + 3x + 5x - 1 + 2

A + B = x2 + 8x + 1

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, bài tập 2.5 trang 21 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Rút gọn biểu thức chứa đa thức: Để rút gọn biểu thức, chúng ta cần thực hiện các phép toán trên đa thức và sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc phân phối, quy tắc cộng các đơn thức đồng dạng.
  • Tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến: Để tìm giá trị của biểu thức, chúng ta cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép toán.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Bài 2.5 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8