Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.3 trang 4 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.3 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\)

Đề bài

Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\) Viết điều kiện xác định của phân thức nhận được. Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = - 3.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức phân thức để tìm viết phân thức: Trong phân thức \(\frac{A}{B},\) ta gọi A là tử thức (hay tử), B là mẫu thức (hay mẫu).

+ Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)

+ Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

Lời giải chi tiết

Phân thức cần tìm là: \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\)

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) là: \(2x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{{ - 1}}{2}\)

Thay \(x = - 3\) vào phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) ta được: \(\frac{{2.{{\left( { - 3} \right)}^2} - 1}}{{2.\left( { - 3} \right) + 1}} = \frac{{2.9 - 1}}{{ - 6 + 1}} = \frac{{17}}{{ - 5}} = \frac{{ - 17}}{5}\)

Vậy giá trị của phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) tại \(x = - 3\) là \(\frac{{ - 17}}{5}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.3 trang 4 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.3 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, đồng thời rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán.

Nội dung bài tập 6.3

Bài 6.3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình đặc biệt này.

Hướng dẫn giải bài 6.3 trang 4

Để giải bài 6.3 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng và góc quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện giải bài: Áp dụng các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại I. Chứng minh rằng AI = IC.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có E là trung điểm của AB và I là giao điểm của DE và AC. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:

(AE/EB) * (BD/DC) * (CI/IA) = 1

Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB, suy ra AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD = DC, suy ra BD/DC = 1. Do đó:

1 * 1 * (CI/IA) = 1

Suy ra CI/IA = 1, hay AI = IC.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến bài 6.3, các em có thể tham khảo thêm:

  • Các định nghĩa, định lý và tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 8.
  • Các tài liệu tham khảo khác về hình học.

Luyện tập thêm

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hình học, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 6.5 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Các bài tập khác về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.

Kết luận

Bài 6.3 trang 4 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8