Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Một túi đựng 15 viên bi màu xanh, 13 viên bi màu đỏ, 17 viên bi màu trắng,

Đề bài

Một túi đựng 15 viên bi màu xanh, 13 viên bi màu đỏ, 17 viên bi màu trắng, có cùng khối lượng và kích thước. Bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất để bạn Việt lấy được viên bi trắng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.4 trang 41 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Tổng số viên bi trong túi là: \(15 + 13 + 17 = 45\) (viên)

Vì bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi có 45 viên bi nên có 45 kết quả có thể này là đồng khả năng xảy ra.

Gọi E là biến cố: “Bạn Việt lấy được viên bi màu trắng”

Có 17 viên bi trắng nên số kết quả thuận lợi của biến cố E là 17.

Vậy xác suất của biến cố E là: \(P\left( E \right) = \frac{{17}}{{45}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó có hai mặt là hình chữ nhật bằng nhau và bốn mặt còn lại là hình chữ nhật.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng đáy; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2ab
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2

2. Phân tích bài toán 8.4 trang 41

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính một trong các đại lượng như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.

3. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán 8.4 trang 41, chúng ta cần:

  1. Bước 1: Xác định hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Bước 2: Xác định các kích thước của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc cạnh).
  3. Bước 3: Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần tương ứng với hình dạng đã xác định.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị đo đã được ghi rõ ràng.

4. Ví dụ minh họa (giả định một bài toán cụ thể)

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Thể tích: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 2(5cm + 3cm) * 4cm = 64cm2

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị đo đã được ghi rõ ràng.

Hy vọng bài giải bài 8.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8