Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.22 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.22 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

\(P = {x^4} - \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - {y^4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.22 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

Ta thực hiện rút gọn biểu thức P

\(P = {x^4} - \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - {y^4}\)

\( = {x^4} - \left( {{x^2} + xy - xy - {y^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - {y^4}\)

\( = {x^4} - \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - {y^4}\)

\( = {x^4} - \left( {{x^4} + {x^2}{x^2} - {x^2}{y^2} - {y^4}} \right) - {y^4}\)

\( = {x^4} - {x^4} + {y^4} - {y^4}\)

\( = 0\).

Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào giá trị của biến

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.22 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép nhân đa thức, bao gồm quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: a(b + c) = ab + ac
  • Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd

2. Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 1.22 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các phép nhân đa thức và rút gọn biểu thức. Việc xác định đúng yêu cầu sẽ giúp chúng ta tránh được những sai sót không đáng có.

3. Giải chi tiết bài 1.22 trang 14

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. (Nội dung giải chi tiết các ý của bài 1.22 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài tập yêu cầu thực hiện phép nhân (x + 2)(x - 3). Chúng ta sẽ áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức:

  1. (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3)
  2. = x2 - 3x + 2x - 6
  3. = x2 - x - 6

Vậy, kết quả của phép nhân (x + 2)(x - 3) là x2 - x - 6.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.22, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về phép nhân đa thức. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng quy tắc nhân đa thức: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải các bài tập về phép nhân đa thức.
  • Sử dụng hằng đẳng thức: Trong một số trường hợp, chúng ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng. Ví dụ: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Trong một số trường hợp, chúng ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử để đơn giản hóa phép nhân.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Thực hiện phép nhân: (x + 1)(x + 2)
  • Rút gọn biểu thức: (2x - 1)(x + 3) - (x - 2)(x + 1)

6. Lưu ý khi giải bài tập về phép nhân đa thức

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép nhân.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng trong đa thức.
  • Sử dụng các quy tắc và hằng đẳng thức một cách chính xác.

7. Ứng dụng của phép nhân đa thức trong thực tế

Phép nhân đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, chẳng hạn như:

  • Tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật được tính bằng tích của chiều dài và chiều rộng.
  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Thể tích hình hộp chữ nhật được tính bằng tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
  • Giải các bài toán về chuyển động: Phép nhân đa thức được sử dụng để tính quãng đường, vận tốc và thời gian trong các bài toán về chuyển động.

Hy vọng bài giải chi tiết bài 1.22 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép nhân đa thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8