Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 10.15 trang 77 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S.ABCD trong Hình 10.15. Biết $\sqrt{18,75}\approx 4,3$

Đề bài

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S.ABCD trong Hình 10.15. Biết $\sqrt{18,75}\approx 4,3$

Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.15 trang 77 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích xung quanh hình chóp: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

Lời giải chi tiết

Ta có: $IB=IC=\frac{BC}{2}=2,5\left( cm \right)$

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác SIC vuông tại I ta có: $S{{I}^{2}}+I{{C}^{2}}=S{{C}^{2}}$

$S{{I}^{2}}={{5}^{2}}-2,{{5}^{2}}=18,75$ nên $SI=\sqrt{18,75}\approx 4,3cm$

Diện tích xung quanh của hình chóp là: ${{S}_{xq}}\approx \frac{1}{2}.4.5.4,3=43\left( c{{m}^{2}} \right)$

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10.15 trang 77 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10.15 yêu cầu chúng ta xét hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC. Đây là một bài toán điển hình về việc áp dụng tính chất của các tam giác đồng dạng.

1. Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Để chứng minh OA.OD = OB.OC, chúng ta cần tìm mối liên hệ giữa các đoạn thẳng này. Nhận thấy rằng các tam giác OAB và OCD có các góc đối đỉnh tại O, và AB // CD nên chúng đồng dạng với nhau (theo trường hợp góc - góc). Từ đó, ta có thể thiết lập tỉ lệ thức giữa các cạnh tương ứng.

2. Chứng minh tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD

Xét tam giác OAB và tam giác OCD, ta có:

  • ∠OAB = ∠OCD (so le trong do AB // CD)
  • ∠OBA = ∠ODC (so le trong do AB // CD)
  • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

Vậy, tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD (g.g.g).

3. Thiết lập tỉ lệ thức và chứng minh OA.OD = OB.OC

Do tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD, ta có tỉ lệ thức:

OA/OC = OB/OD

Nhân chéo, ta được:

OA.OD = OB.OC (đpcm)

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách xét các trường hợp đặc biệt của hình thang, ví dụ như hình thang cân. Trong trường hợp hình thang cân, hai đường chéo có độ dài bằng nhau, do đó OA = OB và OC = OD. Khi đó, OA.OD = OB.OC trở thành OA2 = OB2, suy ra OA = OB.

Các bài tập tương tự có thể bao gồm việc chứng minh các tỉ lệ thức khác liên quan đến các đoạn thẳng trong hình thang, hoặc áp dụng các tính chất của tam giác đồng dạng để giải các bài toán về diện tích.

5. Lời khuyên khi giải bài tập hình học

  • Vẽ hình chính xác: Một hình vẽ chính xác sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Nắm vững các định lý và tính chất: Việc nắm vững các định lý và tính chất hình học là điều kiện cần thiết để giải các bài tập.
  • Phân tích đề bài cẩn thận: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ những gì đã cho và những gì cần tìm.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp: Có nhiều phương pháp giải bài tập hình học khác nhau, hãy chọn phương pháp phù hợp nhất với từng bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

6. Ví dụ minh họa thêm

Giả sử AB = 5cm, CD = 10cm. Tính tỉ số OA/OC. Theo chứng minh trên, ta có OA/OC = OB/OD. Vì tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD, nên tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau. Do đó, OA/OC = AB/CD = 5/10 = 1/2.

7. Kết luận

Bài 10.15 trang 77 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng và hình thang. Việc hiểu rõ các tính chất và định lý liên quan sẽ giúp bạn giải quyết bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8