Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.12 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.12 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.12 trang 22 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.12 trang 22 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chu vi của một hình chữ nhật là 40cm. Chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8cm. Hãy tìm các kích thước của hình chữ nhật đó.

Đề bài

Chu vi của một hình chữ nhật là 40cm. Chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8cm. Hãy tìm các kích thước của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.12 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

+ Chu vi hình chữ nhật = 2.(chiều dài + chiều rộng)

Lời giải chi tiết

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (cm), điều kiện: \(0 < x < 20\)

Chiều dài của hình chữ nhật là: \(x + 8\left( {cm} \right)\)

Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + x + 8} \right) = 4x + 16\left( {cm} \right)\)

Vì chu vi của hình chữ nhật đó là 40cm nên ta có phương trình:

\(4x + 16 = 40\)

\(4x = 24\)

\(x = 6\) (thỏa mãn)

Chiều dài hình chữ nhật là: \(6 + 8 = 14\left( {cm} \right)\)

Vậy hình chữ nhật đó có chiều dài là 14cm, chiều rộng là 6cm.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.12 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.12 trang 22 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.12 trang 22 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và các phép toán cơ bản.

Nội dung bài tập 7.12

Bài tập 7.12 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính để rút gọn biểu thức đại số. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Rút gọn biểu thức chứa dấu ngoặc.
  • Tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến.
  • Chứng minh đẳng thức.

Phương pháp giải bài tập 7.12

Để giải bài tập 7.12 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng quy tắc dấu ngoặc: Khi gặp biểu thức chứa dấu ngoặc, chúng ta cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Nếu trước dấu ngoặc có dấu trừ, chúng ta cần đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
  2. Sử dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của phương trình, chúng ta cần đổi dấu số hạng đó.
  3. Sử dụng các phép toán cơ bản: Cộng, trừ, nhân, chia là các phép toán cơ bản cần được thực hiện chính xác.
  4. Phân tích đa thức thành nhân tử: Trong một số trường hợp, việc phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp chúng ta rút gọn biểu thức một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ minh họa giải bài 7.12 trang 22

Ví dụ: Rút gọn biểu thức sau: (2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3)

Giải:

(2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3) = (2x2 - 2x + 3x - 3) - (x2 - 3x + 2x - 6)

= (2x2 + x - 3) - (x2 - x - 6)

= 2x2 + x - 3 - x2 + x + 6

= (2x2 - x2) + (x + x) + (-3 + 6)

= x2 + 2x + 3

Lưu ý khi giải bài tập 7.12

Khi giải bài tập 7.12, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi thầy cô giáo.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài tập 7.12, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x - 2) + (x - 1)(x + 2)
  • Tìm giá trị của biểu thức: 3x2 - 5x + 2 khi x = 1
  • Chứng minh đẳng thức: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Kết luận

Bài 7.12 trang 22 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải bài tập 7.12 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8